C c tr êng ¹i häc kü thuët. N m 2016 Thµnh phè Hµ Giang, 04/11/2016

Size: px
Start display at page:

Download "C c tr êng ¹i häc kü thuët. N m 2016 Thµnh phè Hµ Giang, 04/11/2016"

Transcription

1 Tr ên g n«ng l m äc th yªn gu in ih ¹ ng & e C u l¹c bé khcn C c tr êng ¹i häc kü thuët fo 1970 uy ñy ban nh n d n tønh hµ giang r es try Thai n un ive r sit y of agrcu re ltu Tr êng ¹i häc n«ng l m th I nguyªn Th«ng tin C c tr êng ¹i häc kü thuët N m 2016 Thµnh phè Hµ Giang, 04/11/2016

2

3 LỜI NÓI ĐẦU Câu lạc bộ (CLB) Khoa học - Công nghệ các trƣờng đại học kỹ thuật đƣợc thành lập từ năm 1993, gồm có 5 trƣờng: Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Trƣờng Đại học Xây dựng, Trƣờng Đại học Giao thông vận tải, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất và Học viện kỹ thuật quân sự. Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội là thƣờng trực CLB. Sau 23 năm hoạt động, đến nay CLB đã có 24 Học viện và Trƣờng đại học nghiên cứu và đào tạo các ngành kỹ thuật tham gia. Mục đích hoạt động của CLB nhằm tạo sự gắn kết và tăng cƣờng sự hợp tác chặt chẽ trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ giữa các Học viện, các Trƣờng đại học kỹ thuật trong CLB; đồng thời khai thác tiềm năng của các Học viện, các Trƣờng đại học kỹ thuật trong hoạt động nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ vào thực tiễn sản xuất cho các vùng miền trong cả nƣớc, đóng góp tích cực cho sự phát triển bền vững của đất nƣớc. Tháng 11 năm 2016, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Chủ tịch luân phiên CLB phối hợp cùng UBND tỉnh Hà Giang tổ chức Hội thảo khoa học với chủ đề Các trƣờng Đại học kỹ thuật với sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng tỉnh Hà Giang nhằm tạo sự gắn kết và tăng cƣờng sự hợp tác chặt chẽ trong đào tạo và nghiên cứu khoa học giữa các Học viên, các Trƣờng đại học kỹ thuật trong Câu lạc bộ với tỉnh Hà Giang, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng; xác định và từng bƣớc giải quyết đƣợc các vấn đề ƣu tiên trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng tỉnh Hà Giang.

4 Cuốn Thông tin các Trƣờng Đại học kỹ thuật này đƣợc xuất bản nhằm giới thiệu, cung cấp thông tin chung về Ban lãnh đạo các Học viện, các Nhà trƣờng, Ban/Phòng Quản lý nhiệm vụ Khoa học - Công nghệ (KH&CN) và các cơ sở hoạt động KH&CN của 24 Học viện và Trƣờng Đại học kỹ thuật thuộc CLB. Ban Tổ chức xin trân trọng cảm ơn UBND tỉnh Hà Giang và các Sở, Ban, Ngành liên quan của tỉnh Hà Giang đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi; cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo luôn quan tâm và chỉ đạo; cảm ơn Ban Sáng lập viên của CLB luôn đồng hành với hoạt động của CLB; cảm ơn sự hợp tác chặt chẽ và tham gia nhiệt tình của các Học viện, Trƣờng đại học thành viên trong CLB đã góp phần tổ chức thành công Hội thảo. BAN TỔ CHỨC

5 MỤC LỤC 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP TRƢỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP. HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HẬU CẦN CAND TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

6

7 TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Hanoi University of Science and Technology Số 1, Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội Tel: , Fax: khcn@hust.edu.vn, Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội bƣớc vào giai đoạn đổi mới quản lý giáo dục đại học và xem việc đổi mới quản lý giáo dục đại học là khâu đột phá để tạo sự đổi mới toàn diện của giáo dục đại học. Quán triệt chỉ đạo Các trƣờng đại học vừa là cơ sở đào tạo, vừa là cơ sở nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ" Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã luôn sẵn sàng và đi đầu triển khai cải cách toàn diện về quản lý, đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ, xây dựng đề án và kế hoạch phát triển trong giai đoạn mới. Tháng 2/2007 Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phê duyệt đề án Quy hoạch tổng thể xây dựng và phát triển Đại học Bách khoa Hà Nội giai đoạn Ngày 28 tháng 3 năm 2011 Bộ trƣởng Bộ giáo dục và Đào tạo đã ký Quyết định số 1211/QĐ-BGD&ĐT giao cho Trƣờng thực hiện thí điểm một số nội dung tự chủ và tự chịu trách nhiệm giai đoạn Hiện nay Trƣờng đang tiến hành phân cấp một số nội dung tự chủ đến các học viện Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội có gần cán bộ. Đội ngũ cán bộ đã đƣợc trẻ hóa một cách đáng kể, tuổi đời bình quân của đội ngũ cán bộ hiện nay là 38 tuổi. Lực lƣợng nghiên cứu khoa học đƣợc biên chế theo các đơn vị thuộc Trƣờng: các học viện/viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu thuộc trƣờng 1

8 và các phòng thí nghiệm đầu tƣ tập trung. Nhằm tiến hành đổi mới trong hoạt động chuyển giao công nghệ, Nhà trƣờng thành lập hệ thống doanh nghiệp và chỉ đạo hoạt động của hệ thống này thông qua Ban Quản lý Công sản. Hệ thống gồm Công ty BK-Holdings quản lý vốn và các công ty thành viên. Hệ thống công ty này gắn kết chặt chẽ với hoạt động KHCN của Trƣờng để ƣơm tạo, tiếp thị và chuyển giao hiệu quả các sản phẩm nghiên cứu của Trƣờng tới doanh nghiệp và xã hội. Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội từ khi thành lập đã giữ vai trò là trƣờng đại học công nghệ hàng đầu của đất nƣớc. Trong 60 năm qua, Trƣờng ĐHBK Hà Nội đã đào tạo cho đất nƣớc trên 200 nghìn cán bộ kỹ thuật, trong đó : ngƣời tốt nghiệp đại học và cao đẳng, Thạc sĩ và 800 Tiến sĩ bảo vệ thành công luận án. Số sinh viên trong trƣờng hiện nay là trên sinh viên đại học, 250 nghiên cứu sinh và học viên cao học với 48 Chƣơng trình cử nhân, 50 Chƣơng trình kỹ sƣ, 58 Chƣơng trình thạc sĩ và 58 Chƣơng trình tiến sĩ. Bên cạnh đó, Trƣờng phối hợp với các trƣờng tiên tiến của Pháp, Nhật, Mỹ, Đức đào tạo các lớp kỹ sƣ tài năng, kỹ sƣ chất lƣợng cao, chƣơng trình đào tạo tiên tiến,hệ đào tạo quốc tế... Các thế hệ kỹ sƣ, cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ tốt nghiệp dƣới mái Trƣờng ĐHBK Hà Nội đã và đang lao động quên mình trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật cũng nhƣ quốc phòng - an ninh. Rất nhiều ngƣời đã trở thành Chiến sĩ thi đua, Anh hùng Lao động, Anh hùng và Tƣớng lĩnh trong lực lƣợng vũ trang; các cán bộ khoa học kỹ thuật hàng đầu; các nhà quản lý, nghiên cứu, sản xuất và kinh doanh giỏi; các cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhiều doanh nghiệp của nhiều tỉnh thành trong 2

9 cả nƣớc, của các Bộ, Ban, Ngành và không ít ngƣời đã trở thành cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nƣớc. Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội cũng xây dựng đƣợc đội ngũ cán bộ hùng hậu, tâm huyết, trí tuệ, năng động, là những chuyên gia hàng đầu trong những lĩnh vực quan trọng của các ngành kinh tế quốc dân. Đội ngũ cán bộ khoa học của trƣờng đã thực hiện hàng nghìn đề tài nghiên cứu khoa học, sản xuất thử nghiệm và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực: cơ khí chế tạo máy, tự động hóa, công nghệ thông tin và viễn thông, công nghệ vật liệu, điện, điện tử, năng lƣợng, môi trƣờng, công nghệ dệt may - thời trang, kỹ thuật hàng không, kỹ thuật tàu thủy, hóa học, vật lý kỹ thuật. Các nhiệm vụ của Trƣờng luôn xuất phát từ nhu cầu thực tế, phát triển các hƣớng nghiên cứu mới nhằm giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội của cả nƣớc. Song song với nghiên cứu ứng dụng, các nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên cũng đƣợc chú trọng đẩy mạnh. Kinh phí cho hoạt động KHCN trong những năm gần đây đạt 70 tỷ đồng/năm với trên 400 đề tài dự án các cấp. Kết quả nghiên cứu khoa học đã đƣợc công bố trên các tạp chí, các hội thảo khoa học trong và ngoài nƣớc ngày một nâng cao. Theo thống kê gần đây, số bài báo đăng trên các tạp chí khoa học trong nƣớc là 450 bài/năm, bài báo trên các tạp chí quốc tế uy tín nằm trong hệ thống ISI khoảng 180 bài/năm - tăng trung bình khoảng 15%/năm, bài báo trên các tạp chí quốc tế uy tín không nằm trong hệ thống ISI hơn 200 bài/năm, bài báo đăng trong các hội nghị khoa học trong nƣớc và quốc tế khoảng 450 bài/năm. Nhiều kết quả nghiên cứu đã đƣợc đƣa vào ứng dụng và chuyển giao vào thực tiễn. Trong giai đoạn , doanh số trong chuyển giao công nghệ và sản xuất 3

10 kinh doanh của Trƣờng đạt hơn 800 tỷ đồng. Đồng thời, Trƣờng đã gửi đăng ký nhiều hồ sơ bằng sáng chế và giải pháp hữu ích mới và đã đƣợc cấp bằng độc quyền. Uy tín trong đào tạo và nghiên cứu khoa học của Trƣờng đã góp phần xây dựng mạng lƣới hợp tác quốc tế sâu và rộng nhất trong các trƣờng đại học Việt Nam. Trƣờng đã thiết lập quan hệ và hợp tác với trên 250 trƣờng đại học, viện nghiên cứu và các tổ chức, công ty nƣớc ngoài từ 35 nƣớc và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trong suốt 60 năm xây dựng và phát triển, Trƣờng ĐHBK Hà đã đạt những thành tích to lớn và toàn diện, mang lại những hiệu quả thiết thực về nhiều mặt, đóng góp to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nhiều cán bộ và cựu sinh viên của Nhà trƣờng đã có đóng góp xuất sắc, trở thành Lãnh đạo Đảng, Nhà nƣớc và các Tập đoàn kinh tế. Trƣờng ĐHBK Hà Nội vinh dự là trƣờng đầu tiên trong hệ thống các trƣờng đại học Việt Nam đƣợc Đảng và Nhà nƣớc phong tặng danh hiệu cao quí : Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (2000), Huân chƣơng Hồ Chí Minh (2001) Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân dân (2006) Công đoàn Trƣờng ĐHBK Hà Nội đƣợc tặng thƣởng Huân chƣơng Lao động hạng Nhất (2001), Huân chƣơng Độc lập hạng Ba (2006). Đoàn TNCS Hồ Chí Minh đƣợc tặng thƣởng Huân chƣơng Lao động hạng Ba (2001), Huân chƣơng Lao động hạng Nhì (2006). 4

11 Với những thành tích trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ Trƣờng ĐHBK Hà Nội trong mƣời năm qua đã đƣợc Đảng, nhà nƣớc đánh giá và ghi nhận. Nhiều Thầy, Cô đƣợc vinh dự trao tặng phần thƣởng cao quý Hai tập thể đƣợc tặng Danh hiệu Anh hùng Lao động là bộ môn Thiết bị điện - điện tử, và bộ môn Hệ thống điện, Viện Điện 3 cá nhân đƣợc tặng thƣởng danh hiệu Anh hùng lao động là Trần Tuấn Thanh, GS. TSKH Trần Vĩnh Diệu và GS. TSKH Trần Đình Long. Nhiều cán bộ và tập thể của Trƣờng đƣợc tặng thƣởng Huân, Huy chƣơng các loại. Tính đến nay, đã có 2 tập thể, 3 cá nhân đƣợc Đảng và Nhà nƣớc tặng danh hiệu Anh hùng Lao động, 4 Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 2 nhóm tác giả đƣợc tặng Giải thƣởng Hồ Chí Minh, 23 cán bộ đƣợc tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân và 197 Nhà giáo ƣu tú. Ngoài ra, hàng trăm tập thể và cá nhân đƣợc trao tặng Huận chƣơng lao động các hạng, Bằng khen của Thủ tƣớng chính phủ, đạt danh hiệu CSTĐ cấp Bộ và Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ khoa học công nghệ, Bộ Công thƣơng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng và của các tỉnh thành trong cả nƣớc... II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU Hiệu trưởng PGS.TS. Hoàng Minh Sơn Tel.: ; Son.hoangminh@hust.edu.vn Phó Hiệu trưởng GS.TS. Đinh Văn Phong Tel.: ; Phong.dinhvan@hust.edu.vn 5

12 PGS.TS. Trần Văn Tớp Tel.: ; PGS.TS. Nguyễn Văn Khang - Phó Hiệu trƣởng Tel.: ; Khang.nguyen@hust.edu.vn PGS.TS. Phạm Hoàng Lƣơng Tel.: ; Luong.phamhoang@hust.edu.vn PGS.TS. Huỳnh Quyết Thắng Tel.: ; Thang.huynhquyet@hust.edu.vn III. PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ Phòng 220 nhà C1 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Tel/Fax: ; khcn@hust.edu.vn Trưởng phòng PGS.TS. Huỳnh Trung Hải Tel: , Hai.huynhtrung@hust.edu.vn Phó Trưởng phòng PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Minh Tel.: ; Minh.nguyenthihong@hust.edu.vn PGS.TS. Nguyễn Văn Quy Tel: ; quy.nguyenvan@hust.edu.vn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Trung Tel.: ; Trung.nguyenngoc@hust.edu.vn Chuyên viên ThS. Hồ Thành Nam Tel: ; Nam.hothanh@hust.edu.vn 6

13 KS. Hoàng Kim Thu Tel: ; CN. Nguyễn Thị Phƣơng Tel.: ; CN. Trần Thị Khánh Hƣơng Tel: ; IV. CÁC ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ A. CÁC HỌC VIỆN 1. Viện Cơ khí Tel: ; Fax: ; website: Văn phòng Viện: Phòng 304/C10 - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Phạm Văn Hùng Phó viện trƣởng:pgs.ts. Vũ Toàn Thắng TS. Nguyễn Tiến Đông 2. Viện Cơ khí Động lực Tel: ; Fax: ; ste@hust.edu.vn, website: Văn phòng Viện: Phòng 210/C6 - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Lê Anh Tuấn Phó viện trƣởng:ts. Dƣơng Ngọc Khánh TS. Vũ Quốc Huy 7

14 3. Viện Công nghệ sinh học - Công nghệ thực phẩm Tel: ; Fax: ; sbft@hust.edu.vn, website: Văn phòng Viện: Tầng 2/C4 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Quản Lê Hà Phó Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Tú TS. Chu Kỳ Sơn 4. Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông Tel: ; Fax: ; soict@hust.edu.vn, website: Văn phòng Viện: Phòng 504 Nhà B1 - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Ngô Hồng Sơn Phó Viện trƣởng:pgs.ts. Huỳnh Thị Thanh Bình TS. Phạm Huy Hoàng TS. Cao Tuấn Dũng 5. Viện Dệt may - Da giầy và Thời trang Tel/Fax: , sis.stlf@hust.edu.vn; Website: Văn phòng Viện: Phòng /C5 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Phan Thanh Thảo Phó Viện trƣởng:pgs.ts. Bùi Văn Huấn TS. Trần Thị Minh Kiều 6. Viện Điện Điện thoại: , Fax: ; see@hust.edu.vn, website: 8

15 Văn phòng Viện: Phòng /C1 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: TS. Nguyễn Huy Phƣơng Phó viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Hƣơng 7. Viện Điện T - Viễn Thông PGS.TS. Hoàng Sỹ Hồng TS. Trần Mạnh Hùng Tel: , Fax: ; set@hust.edu.vn,website: Văn phòng Viện: Phòng /C9 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Hữu Thanh Phó viện trƣởng: PGS.TS. Phạm Ngọc Nam 8.Viện Kinh tế và Quản lý PGS.TS. Nguyễn Hữu Trung PGS.TS. Nguyễn Hoàng Hải Tel/fax: (04) ; sem@hust.edu.vn; website: Văn phòng Viện: Nhà C9, Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: TS. Nguyễn Danh Nguyên Phó viện trƣởng:ths. Nguyễn Quang Chƣơng TS. Phạm Thị Thanh Hồng 9. Viện Khoa học và Công nghệ Môi trƣờng Tel: , ; Fax: ; inest@hust.edu.vn, website: Văn phòng Viện: Phòng 301/ C10 - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội 9

16 Viện trƣởng: PGS.TS. Nghiêm Trung Dũng Phó Viện trƣởng: TS. Trịnh Thành 10.Viện Khoa học & Công nghệ Nhiệt - Lạnh Tel: , Fax: ; sheer@hust.edu.vn, website: Văn phòng Viện: Phòng 204/C7 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Việt Dũng Phó Viện trƣởng: TS. Lê Đức Dũng TS. Đặng Trần Thọ 11. Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu Tel: , mse@hust.edu.vn; website: Văn phòng Viện: Phòng /C5 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Đào Hồng Bách Phó viện trƣởng:pgs.ts. Bùi Anh Hòa TS. Phạm Mai Khánh 12. Viện Kỹ thuật hạt nhân và Vật lý môi trƣờng Tel: ; sneep@hust.edu.vn; Website: Văn phòng Viện: Phòng 404/C10 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: TS. Trần Kim Tuấn Phó viện trƣởng:ts. Nguyễn Văn Thái ThS. Ngô Tiến Phán 10

17 13. Viện Kỹ thuật Hóa học Tel/Fax: , Website: Văn phòng Viện: 214-C4, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Huỳnh Đăng Chính Phó Viện trƣởng: PGS.TS. Trần Thu Hƣơng PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên PGS.TS. La Thế Vinh 14. Viện Sƣ phạm kỹ thuật Điện thoại/fax: (04) , Website: Văn phòng Viện: Phòng 302/D3-5 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Trần Việt Dũng Phó viện trƣởng:pgs.ts. Thái Thế Hùng ThS. Nguyễn Thị Hƣơng Giang 15. Viện Toán ứng dụng và Tin học Tel: (04) ; website: Văn phòng: Phòng 105/D3 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: TS. Lê Quang Thủy Phó viện trƣởng:ts. Nguyễn Thị Thanh Huyền TS. Nguyễn Cảnh Nam 16. Viện Vật lý kỹ thuật Tel: ; Fax: ; website: Văn phòng Viện: Phòng 101/C10 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội 11

18 Viện trƣởng: PGS.TS. Phó Thị Nguyệt Hằng Phó Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Hữu Lâm PGS.TS. Đặng Đức Vƣợng B. CÁC VIỆN VÀ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU 17. Viện Đào tạo quốc tế về khoa học vật liệu Tel: , Fax: ; website: Văn phòng Viện: Toà nhà ITIMS - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu Phó Viện trƣởng:pgs.ts. Nguyễn Phúc Dƣơng PGS.TS. Nguyễn Đức Hòa 18. Viện Khoa học Công nghệ Quốc tế Việt Nam - Nhật Bản vjiist-office@hust.edu.vn Văn phòng Viện: Tầng 5, Thƣ viện Tạ Quang Bửu - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Phạm Hoàng Lƣơng Phó Viện trƣởng:pgs.ts. Phạm Hồng Phúc PGS.TS. Văn Đình Sơn Thọ 19. Viện Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa Tel: ; Fax: ; icea@hust.edu.vn; website: Văn phòng Viện: Tòa nhà Công nghệ cao - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: TS. Nguyễn Quang Địch Phó viện trƣởng:ts. Phạm Quang Đăng TS. Bùi Đăng Thảnh 12

19 20. Viện Nghiên cứu Công nghệ Không gian và Dƣới nƣớc Tel: ; Văn phòng Viện: Phòng 210, nhà C8 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Phụ trách viện: GS.TS. Nguyễn Trọng Giảng Phó viện trƣởng:ts. Đinh Tấn Hƣng TS. Đặng Trần Thọ 21. Viện Nghiên cứu quốc tế về Khoa học và Kỹ thuật tính toán Tel: , hung.nguyenviet@hust.edu.vn Văn phòng Viện: Phòng 626, Tầng 6, Tòa nhà Thƣ viên Tạ Quang Bửu Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng Phó viện trƣởng:ts. Nguyễn Hữu Đức TS. Đỗ Vân Nam 22. Viện Nghiên cứu quốc tế về Thông tin đa phƣơng tiện, truyền thông và ứng dụng Tel : Fax : ; secretaire@mica.edu.vn, website: Văn phòng Viện: Phòng 805/B1 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: - TS. Nguyễn Việt Sơn - TS. Eric Castelli 23. Viện Nghiên cứu và Phát triển ứng dụng các hợp chất thiên nhiên Tel.: , fax: Văn phòng Viện: C10B - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: TS. Nguyễn Minh Tân Phó viện trƣởng:ts. Cung Tố Quỳnh TS. Tạ Hồng Đức 13

20 24. Viện Tiên tiến Khoa học và Công nghệ Tel: ; Fax: ; website: Văn phòng Viện: Nhà F - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Phạm Thành Huy Phó viện trƣởng:ts. Phƣơng Đình Tâm TS. Nguyễn Đức Trung Kiên 25. Trung tâm Điện t Y sinh học Tel/ Fax: , bme@hust.edu.vn, website: Văn phòng: Phòng 307 nhà C9, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Giám đốc: TS. Vũ Duy Hải Phó giám đốc:pgs.ts. Mai Anh Tuấn TS. Dƣơng Trọng Lƣợng 26. Trung tâm Hợp tác quốc tế nghiên cứu và phát triển công nghệ định vị s dụng vệ tinh Tel: , fax: , navis@hust.edu.vn, website: Văn phòng: Tầng 6 - Toà nhà Thƣ viện điện tử, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Giám đốc: - PGS.TS. Tạ Hải Tùng - GS. Gustavo Belforte Phó giám đốc:ts. Lã Thế Vinh 14

21 27. Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Sáng tạo công nghệ Tel: , Fax: , website: Văn phòng: Phòng 325/C1 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Giám đốc: PGS.TS. Tạ Cao Minh 28. Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Polyme Tel/Fax: , pc@hust.edu.vn Văn phòng: Nhà D phòng 301, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Thanh Liêm C. HỆ THỐNG DOANH NGHIỆP 29. Công ty TNHH MTVĐầu tƣ &Phát triển công nghệ Bách khoa Hà Nội (BK-Holdings) Tel: ; contact@bkholdings.com.vn Website: Văn phòng: Phòng 611, Nhà Thƣ viện điện tử, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Chủ tịch HĐTV: PGS.TS. Trần Văn Bình Tổng Giám đốc: ThS. Nguyễn Trung Dũng Phó Tổng giám đốc:ts. Trịnh Xuân Anh Chức năng và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty: Đầu tƣ góp vốn liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần vào các doanh nghiệp Huy động và quản lý vốn phục vụ cho quá trình ƣơm tạo và thƣơng mại hoá các sản phẩm khoa học công nghệ từ trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Cung cấp các dịch vụ đào tạo thích nghi kỹ năng nghề và cập nhật kiến thức theo yêu cầu xã hội Cung cấp các dịch vụ: Tƣ vấn và CGCN, Tƣ vấn đầu tƣ, Tƣ vấn về quản lý Tƣ vấn về tài chính, nhận uỷ thác các nguồn vốn đầu tƣ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc, triển khai các hoạt động SXKD. 15

22 Các đơn vị thành viên của BK-Holdings 1. Trƣờng Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội Tel: , Fax: website: Văn phòng: Phòng 101/15A, Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trƣng - Hà Nội. Hiệu trƣởng: ThS. Nguyễn Khắc Kiểm Phó Hiệu trƣởng: PGS.TS. Phạm Văn Bình PGS.TS. Dƣơng Đức Hồng TS. Đỗ Văn Trƣờng Lĩnh vực hoạt động: Tổ chức tuyển sinh & đào tạo nhân lực kỹ thuật các trình độ: cao đẳng nghề, trung cấp nghề. Liên doanh, liên kết với các trƣờng Cao đẳng, Đại học và doanh nghiệp trong công tác đào tạo và bồi dƣỡng nghề. Tổ chức xây dựng, thẩm định phê duyệt và thực hiện các chƣơng trình, giáo trình trình độ Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề đối với các ngành nghề đƣợc phép đào tạo. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật chuyển giao công nghệ; thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học kỹ thuật theo quy định của Pháp luật. 2. Công ty CP Dịch vụ đào tạo, triển khai công nghệ thông tin và viễn thông Bách Khoa Hà Nội Tel: ; ; ; contact@bkacad.com, website: Văn phòng: Nhà A17, số 17, Trần Đại Nghĩa, Hai Bà Trƣng, Hà Nội 16

23 Giám đốc: TS. Nguyễn Trung Dũng Phó Giám đốcts. Nguyễn Khắc Kiểm Lĩnh vực hoạt động: Đào tạo các chứng chỉ quốc tế trong lĩnh vực CNTT & viễn thông Tƣ vấn giải pháp, triển khai dịch vụ CNTT & viễn thông Tƣ vấn tuyển dụng, cung ứng và giới thiệu việc làm trong nƣớc, quốc tế Sản xuất gia công, kinh doanh phần mềm 3. Công ty TNHH Sản xuất sạch Việt Nam Tel: , Fax: , website: Văn phòng: Tầng 4/C10 - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Giám đốc: PGS.TS. Trần Văn Nhân Lĩnh vực hoạt động: Dịch vụ tƣ vấn về bảo vệ môi trƣờng, sản xuất sạch hơn. Tƣ vấn, cung cấp chuyển giao công nghệ bảo vệ môi trƣờng cho các doanh nghiệp. Tổ chức các khóa đào tạo trong các lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Tổ chức các sự kiện liên quan đến bảo vệ môi trƣờng, tổ chức và tham gia các Dự án nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý môi trƣờng. 4. Công ty Cổ phần thân thiện môi trƣờng Bách Khoa Văn phòng: D6-B Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội. Tel.: ; Fax: ; bkestmtbk@gmail.com, website: Giám đốc: ThS. Tạ Văn Sơn 17

24 Lĩnh vực hoạt động: Tƣ vấn quản lý dự án, chuyển giao công nghệ, chế tạo và lắp đặt các thiết bị môi trƣờng. Nghiên cứu, tổ chức kinh doanh và cung cấp các công nghệ làm sạch chất thải, công nghệ tái chế. Đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực trình độ cao về công nghệ môi trƣờng. Phân tích, kiểm định chất lƣợng, đánh giá công nghệ, đánh giá tác động môi trƣờng, tƣ vấn chuyển giao và thẩm định công nghệ môi trƣờng Công ty TNHH MTV Tƣ vấn & Chuyển giao công nghệ Bách Khoa (BKContech Co.,Ltd.) Tel: , , Fax: ; Website: Văn phòng: Phòng 214, nhà A17, Đại học Bách Khoa Hà Nội, số 17 Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trƣng, Hà Nội Giám đốc: TS. Trịnh Xuân Anh Lĩnh vực hoạt động: Tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn thẩm định, thẩm tra các dự án kỹ thuật công nghiệp lớn. Khai thác các chƣơng trình đào tạo cập nhật và nâng cao. Sản xuất hóa chất, sản xuất truyền tải và phân phối điện. Đầu tƣ khai thác các sản phẩm NCK, dịch vụ chuyển giao công nghệ... 18

25 6. Công ty Cổ phần Công nghệ vật liệu và Thiết bị Bách Khoa Hà Nội Tel: Fax: ; Văn phòng: 7/15 Tạ Quang Bửu, P Bách Khoa, Q.Hai Bà Trƣng, Hà Nội Giám đốc: GS.TS. Phạm Văn Thiêm Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất hóa chất cơ bản, sản xuất phân bón Chế biến bảo quản thực phẩm, sản xuất thức ăn gia súc gia cầm thủy sản Xử lý tiêu hủy rác thải, xử lý ô nhiễm, khai thác xủa lý và cung cấp nƣớc, thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải Gia công cơ khí, tái chế phế liệu, lắp đặt máy móc thiết bị công nghiệp... 7.Chƣơng trình hợp tác đào tạo quốc tế Bách Khoa Genetic Điện thoại: ; ; ; contact@genetic.edu.vn Website: Văn phòng: Phòng 202, 204 (Tầng 2),Nhà A 17, Số 17 Phố Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trƣng. Hà Nội. Lĩnh vực hoạt động: Đào tạo trong lĩnh vực CNTT và Quản trị kinh doanh 8. Công ty Cổ phần Dịch vụ an ninh mạng Bách Khoa (BKIS JSC) bkis@hust.edu.vn Văn phòng: Tầng 5, tòa nhà Công nghệ cao - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Lĩnh vực hoạt động: Dịch vụ tƣ vấn đánh giá an ninh mạng Dịch vụ đảm bảo an ninh mạng Đào tạo chuyên viên an ninh mạng 19

26 9. Công ty Cổ phần nghiên cứu kỹ thuật cơ khí chính xác Văn phòng: Nhà C8B, trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, phƣờng Bách Khoa, quận Hai Bà Trƣng, HN Lĩnh vực hoạt động: - Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại - Sản xuất các cấu kiện kim loại, sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện - Giáo dục nghề nghiệp, đào tạo cao đẳng 10. Trƣờng THCS và THPT Tạ Quang B u Điện thoại: (04) ; lienhe@taquangbuu-bk.edu.vn; website: Văn phòng: Tòa nhà C, số 92 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trƣng, Hà Nội. Lĩnh vực hoạt động: - Nhà trƣờng đào tạo theo chƣơng trình của Bộ giáo dục và Đào tạo. - Bên cạnh đó, Trƣờng sẽ thực hiện việc kết hợp sáng tạo giữa chƣơng trình giáo dục Việt Nam với quốc tế để đem lại một dịch vụ giáo dục có chất lƣợng cao. 20

27 TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG National University of Civil Engineering Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Tel:(844) Fax: (844) Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG Trƣờng Đại học Xây dựng đƣợc thành lập theo Quyết định số 144/CP ngày 08 tháng 8 năm 1966 của Hội đồng Chính phủ, tiền thân là Khoa Xây dựng, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội. Hiện nay cơ sở chính của Trƣờng tại 55 đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội. Từ năm 2014, Trƣờng đầu tƣ xây dựng cơ sở đào tạo thực nghiệm tại Hà Nam với diện tích trên 24 ha. Trải qua 60 năm đào tạo, 50 năm xây dựng và phát triển Trƣờng Đại học Xây dựng đã trở thành một trƣờng đại học đa ngành, một trung tâm nghiên cứu và triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, đào tạo các ngành, các bậc học từ đại học đến tiến sĩ trong lĩnh vực Xây dựng. Để đáp ứng nhu cầu phát triển đất nƣớc, thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, Trƣờng Đại học Xây dựng đang tập trung mọi cố gắng để đào tạo ra đội ngũ kĩ sƣ, kiến trúc sƣ năng động, sáng tạo, có khả năng giải quyết những vấn đề mà thực tiễn đặt ra, góp phần xây dựng đất nƣớc giàu mạnh, từng bƣớc hội nhập với khu vực và thế giới. Với đội ngũ cán bộ cơ hữu gồm 945 CBVC, trong đó có 680 CBGD và 265 viên chức hành chính; theo chức danh có 03 GS, 66 PGS; về học vị: có 192 TS, 476 thạc sĩ. Trƣờng Đại học Xây dựng đang đào tạo 14 ngành ở trình độ đại học, 15 ngành bậc cao học và 13 chuyên ngành tiến sỹ. 21

28 Đến nay, trƣờng đã đào tạo cho đất nƣớc trên kĩ sƣ, kiến trúc sƣ, trên 2000 thạc sĩ và tiến sĩ đồng thời thực hiện nhiều đề tài khoa học, các dự án lớn và chuyển giao công nghệ. Các cựu sinh viên của trƣờng, nhiều ngƣời đang giữ trọng trách ở các cơ quan lãnh đạo Đảng, chính quyền từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, ở các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty Nhiều ngƣời đƣợc phong tặng danh hiệu Anh hùng. Tính đến nay Trƣờng đã có 9 nhà giáo đƣợc phong tặng danh hiệu NGND, 84 lƣợt nhà giáo đƣợc phong tặng danh hiệu NGUT; 54 nhà giáo đƣợc phong hàm GS, 200 lƣợt nhà giáo đƣợc phong hàm PGS. Trong những năm qua, Trƣờng Đại học Xây dựng đã có nhiều đổi mới, trong đó tập trung nâng cao năng lực và chất lƣợng đào tạo. Trƣờng đã thay đổi cấu trúc, nội dung chƣơng trình đào tạo; nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên; đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lƣợng; chủ động tích cực trong hội nhập quốc tế, thúc đẩy phát triển quan hệ song phƣơng và đa phƣơng với các nƣớc. Để nâng cao năng lực đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, gắn đào tạo lý thuyết với thực hành, Trƣờng đang triển khai xây dựng cơ sở đào tạo thực nghiệm với diện tích trên 24 ha tại Khu đô thị Đại học Nam Cao, tỉnh Hà Nam, đồng thời thực hiện nhiều đề tài khoa học, chuyển giao công nghệ và các dự án lớn với các bộ, ngành và tổ chức quốc tế. PHẦN THƢỞNG CAO QUÝ ĐÃ ĐƢỢC TRAO TẶNG Huân chƣơng Hồ Chí Minh; Huân chƣơng Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chƣơng Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chƣơng Chiến công hạng Ba; Và nhiều Huân, Huy chƣơng cao quý khác. 22

29 II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU Hiệu trƣởng, Bí thƣ Đảng ủy: PGS.TS. Phạm Duy Hòa Phó Hiệu trƣởng, Phó Bí thƣ Đảng ủy: PGS.TS Phạm Xuân Anh Phó Hiệu trƣởng: GS.TS. Phan Quang Minh Phó Hiệu trƣởng: PGS.TS. Phạm Quang Dũng III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ Địa chỉ : Phòng 309 A1 Đại học Xây dựng Điện thoại: , Fax: khcn.dhxd@gmail.com; Website: Trƣởng phòng: PGS.TS. Trần Văn Liên Số điện thoại: lientv@nuce.edu.vn Phó trƣởng phòng: PGS.TS. Đinh Văn Thuật Số điện thoại: thuatvandinh@gmail.com Phó trƣởng phòng: TS. Nguyễn Việt Phƣơng Số điện thoại: viph.dhxd@gmail.com Các chuyên viên: 1. Lê Ngọc Yến 2. Phan Thị Thanh Huyền 3. Nguyễn Quỳnh Lê 4. Nguyễn Anh Duy IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 1. Viện Xây dựng Công trình biển Địa chỉ: Tầng 5, Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học Xây dựng 23

30 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS Đinh Quang Cƣờng Phó viện trƣởng: ThS. Bùi Thế Anh ĐT: Fax: Website: icoffshore.com.vn Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Xây dựng công trình ngoài khơi, ven biển, trên hải đảo, các công trình dầu khí, các phƣơng tiện hoạt động trên biển. - Tham gia đào tạo sau đại học, đào tạo ngắn hạn trong lĩnh vực Xây dựng Công trình biển; Xây dựng Công trình ven biển. - Dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực Xây dựng công trình ngoài khơi, ven biển, trên hải đảo, các công trình dầu khí, các phƣơng tiện hoạt động trên biển. - Hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực Xây dựng Công trình biển và Xây dựng Công trình ven biển. - Hợp tác liên kết hoạt động khoa học công nghệ trong lĩnh vực Xây dựng Công trình biển và Xây dựng Công trình ven biển. 2. Viện Quy hoạch và Kiến trúc đô thị Địa chỉ: Phòng 101 A1, trƣờng Đại học Xây dựng 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Doãn Minh Khôi Phó Viện trƣởng: GS.TS. Phạm Đình Việt Phó Viện trƣởng: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng ĐT: Fax: Website: uai45h2@yahoo.com 24

31 Lĩnh vực hoạt động: - Đào tạo cao học, NCS chuyên ngành quy hoạch và thiết kế đô thị; - Liên kết đào tạo với các trƣờng đại học nƣớc ngoài theo yêu cầu; - NC phát triển và NC ứng dụng trong lĩnh vực Quy hoạch và Kiến trúc đô thị VN, bao gồm: kiến trúc sinh thái; đô thị sinh thái và phát triển bền vững; bảo tồn di sản kiến trúc và đô thị; quản lý, quản trị đô thị; thiết kế đô thị; thiết kế cảnh quan; kỹ thuật đô thị; nhà ở đô thị; môi trƣờng và quản lý môi trƣờng đô thị; - NC và xây dựng ngân hàng dữ liệu kỹ thuật - kinh tế trong lĩnh vực Quy hoạch và Kiến trúc đô thị; - Tƣ vấn, thẩm định các dự án kiến trúc và QH đô thị. 3. Viện Khoa học và Công nghệ Công trình thủy Địa chỉ: Phòng 606, Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học Xây dựng 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Thƣợng Bằng Phó Viện trƣởng: TS. Trần Văn Sung Phó Viện trƣởng: ThS. Nguyễn Mạnh Tiến ĐT: Fax: Website: Lĩnh vực hoạt động: - NCKH, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công trình thủy và khai thác nguồn năng lƣợng sạch: năng lƣợng nƣớc, gió và năng lƣợng mặt trời; Tham gia lập các tiêu chuẩn thiết kế, quy trình quy phạm trong các lĩnh vực nghiên cứu của Viện; 25

32 - Thiết kế công nghệ, công trình trong lĩnh vực công trình thủy và khai thác nguồn năng lƣợng sạch; - Sản xuất chế tạo thiết bị đo phục vụ ngành công trình thủy và khai thác năng lƣợng sạch; lập các mô hình thí nghiệm thủy lực sông ngòi và sóng biển; - Tƣ vấn lập dự án đầu tƣ, khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát, kiểm định, lập hồ sơ thầu, tối ƣu vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện, quản lý chất lƣợng các dự án thủy lợi, thủy điện, cảng, giao thông thủy, bảo vệ bờ, các công trình thuộc nhà máy đóng tàu và các dự án có liên quan đến tài nguyên nƣớc và nguồn năng lƣợng sạch; Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn trong các lĩnh vực nghiên cứu nêu trên. 4. Viện Cảng Kỹ thuật Hàng hải Địa chỉ: Phòng , Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học Xây dựng 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Đỗ Văn Đệ Phó Viện trƣởng: ThS. Đinh Đình Trƣờng Điện thoại: , viencang@inpomat.com Lĩnh vực hoạt động: - NC, ứng dụng và phát triển công nghệ trong lĩnh vực cảng - hàng hải; - NC, chế tạo, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực cảng - hàng hải; - Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cảng - hàng hải; - Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ trong lĩnh vực cảng - hàng hải; - Thiết kế các công trình cảng - đƣờng thủy, cầu, đƣờng bộ; công trình thủy; kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; - Khảo sát trắc địa công trình; - Thẩm tra, kiểm định chất lƣợng công trình. 26

33 5. Viện Địa Kỹ thuật và Công trình Địa chỉ: Tầng 9, Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học Xây dựng 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Viện trƣởng: TS. Lê Thiết Trung Phó viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Hồng Đức ThS. Bùi Văn Thuấn ĐT: Hotline: Website: Lĩnh vực hoạt động: - NCKH và PTCN trong lĩnh vực địa kỹ thuật và công trình; NC, phát triển và ứng dụng công nghệ mới trong thiết kế, xây dựng và khảo sát các công trình dân dụng, công nghiệp và giao thông; tham gia lập các tiêu chuẩn thiết kế, quy trình quy phạm trong lĩnh vực địa kỹ thuật; - Sản xuất, chế tạo, xuất nhập khẩu các thiết bị đo lƣờng phục vụ ngành địa kỹ thuật và công trình dựa trên các kết quả nghiên cứu; - Dịch vụ KH&CN: Tƣ vấn lập dự án đầu tƣ, khảo sát thiết kế, kiểm tra, kiểm định, lập hồ sơ thầu, quản lý các dự án và xây dựng công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông và môi trƣờng; Tƣ vấn, thiết kế và chuyển giao công nghệ mới cho công trình ngầm, công trình xây dựng; Thẩm tra báo cáo đầu tƣ, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công các công trình; Phát triển phần mềm xây dựng và các dịch vụ tin học khác; Đào tạo nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực nêu trên; Hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc để thực hiện nhiệm vụ của Viện. 27

34 6. Viện Khoa học và Kỹ thuật Môi trƣờng Địa chỉ: Nhà A2, trƣờng Đại học Xây dựng 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Việt Anh Phó viện trƣởng: PGS.TS. Lều Thọ Bách ĐT: Fax: Web: Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các lĩnh vực: xây dựng; kỹ thuật hạ tầng đô thị; cải thiện điều kiện môi trƣờng nhà ở và công trình; vi khi hậu và môi trƣờng xây dựng; năng lƣợng tái tạo, năng lƣợng mới; cấp thoát nƣớc, vệ sinh môi trƣờng đô thị, công nghiệp, nông thôn; kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng không khí, nƣớc, chất thải rắn, tiếng ồn, nhiệt, rung; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, tái chế, thu hồi tài nguyên; biến đổi khí hậu. - Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. - Thực hiện các dịch vụ KH&CN về xây dựng, kỹ thuật hạ tầng, bảo vệ môi trƣờng, bao gồm: tƣ vấn thiết kế, thẩm tra, giám sát thi công, chuẩn bị và lập dự án, khảo sát, thiết kế, lập báo cáo nghiên cứu khả thi, quản lý dự án, đánh giá hồ sơ thầu, lập báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, quy hoạch môi trƣờng, kế hoạch bảo vệ môi trƣờng, lập hồ sơ xin cấp phép xả thải, quan trắc, kiểm định, phân tích chất lƣợng môi trƣờng; Vận hành, bảo dƣỡng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các hệ thống cấp thoát nƣớc, cấp nhiệt thông gió, điều hòa không khí, xử lý ô nhiễm môi trƣờng 28

35 nƣớc, kiểm soát ô nhiễm không khí, thu gom và xử lý, tái chế chất thải rắn; Tập huấn quan trắc, kiểm định, phân tích chất lƣợng môi trƣờng, đào tạo nâng cao trình độ và chuyển giao công nghệ thuộc các lĩnh vực: công nghệ, kỹ thuật vận hành hệ thống, công trình và thiết bị cấp nƣớc, trang thiết bị kỹ thuật bên trong công trình dân dụng và công nghiệp, thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn, bùn và phân bùn, tiếng ồn, năng lƣợng mới. 7. Viện Khoa học và Công nghệ Cơ điện Xây dựng Địa chỉ: Tầng 5 nhà A1, trƣờng Đại học Xây dựng 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Viện trƣởng: TS. Dƣơng Trƣờng Giang ĐT: Fax: viencdxd@nuce.edu.vn Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu, phát triển công nghệ và ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực cơ khí - điện và điều khiển; - Sản xuất, chế tạo và kinh doanh các thiết bị máy, dây chuyền công nghệ liên quan đến lĩnh vực cơ điện xây dựng; - Dịch vụ KH&CN: Tham gia xây dựng các quy phạm, tiêu chuẩn nhà nƣớc, tiêu chuẩn ngành thuộc lĩnh vực cơ điện xây dựng; Tƣ vấn, thiết kế, thẩm định và kiểm định chất lƣợng máy và vật tƣ ngành cơ, điện xây dựng; CGCN; Tổ chức hội thảo khoa học, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn trong lĩnh vực nghiên cứu trên; Hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nƣớc để thực hiện nhiệm vụ của Viện. 29

36 8. Viện Quy hoạch và Kỹ thuật Giao thông vận tải Địa chỉ: Tầng 2, Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học Xây dựng 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Viện trƣởng: TS. Đinh Văn Hiệp Phó viện trƣởng PGS.TS. Vũ Hoài Nam ĐT: Fax: Website: Lĩnh vực hoạt động: - Thực hiện nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, dịch vụ tƣ vấn KH&CN về quy hoạch và kỹ thuật GTVT. - Kết hợp tham gia đào tạo đại học và sau đại học, thực hiện các khóa đào tạo chuyên sâu nhằm nâng cao nguồn nhân lực phục vụ sản xuất trong lĩnh vực quy hoạch và kỹ thuật GTVT. - Thực hiện các dịch vụ tƣ vấn, sản xuất thực tế, chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực: quy hoạch, thiết kế, quản lý, kỹ thuật, và đầu tƣ cơ sở hạ tầng và GTVT, các dịch vụ tiêu biểu nhƣ là Tƣ vấn lập quy hoạch chung, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch GTVT, Tƣ vấn thiết kế các công trình GTVT, Tƣ vấn giám sát các công trình GTVT, Thẩm tra và kiểm tra các công trình GTVT. - Thực hiện công tác thông tin KH&CN, tổ chức hội thảo, hợp tác trong nƣớc và quốc tế về các lĩnh vực: quy hoạch, thiết kế, quản lý, kỹ thuật và đầu tƣ cơ sở hạ tầng GTVT. 30

37 9. Viện Nghiên cứu và Ứng dụng Vật liệu xây dựng nhiệt đới Địa chỉ: Phúc Xá, quận Ba Đình, Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TSKH. Bạch Đình Thiên Phó viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Phát ThS. Tống Tôn Kiên Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực xây dựng, vật liệu xây dựng thích ứng với điều kiện khí hậu nhiệt đới; - Tham gia đào tạo sau đại học, đào tạo ngắn hạn theo các chuyên đề, đào tạo thí nghiệm viên, đào tạo nâng cao trình độ trong lĩnh vực xây dựng và vật liệu xây dựng. - Dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực xây dựng và vật liệu xây dựng; - Hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và vật liệu xây dựng thân thiện với môi trƣờng, vật liệu tái chế, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả vật liệu trong xây dựng công trình đáp ứng đòi hỏi chống biến đổi khí hậu, thích ứng với điều kiện môi trƣờng khí hậu nhiệt đới; - Hợp tác liên kết hoạt động khoa học công nghệ trong lĩnh vực xây dựng và vật liệu xây dựng. 10. Viện Kỹ thuật Công trình Xây dựng Địa chỉ: Nhà A2, trƣờng Đại học Xây dựng 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Viện trƣởng: TS. Phạm Thanh Tùng Phó viện trƣởng:ths. Cao Tuấn Anh ThS. Vũ Hoàng Điện thoại:

38 Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc, kết cấu công trình, vật liệu xây dựng, môi trƣờng và hạ tầng kỹ thuật. - Sản xuất kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực xây dựng công trình và hạ tầng. - Tƣ vấn đầu tƣ các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, khảo sát địa hình địa chất thủy văn các công trình xây dựng và trắc quan, đo đạc; Tƣ vấn giám sát, thí nghiệm, kiểm định chất lƣợng vật liệu xây dựng và công trình xây dựng; đánh giá chất lƣợng công trình; Đánh giá, xác định nguyên nhân sự cố công trình; Thiết kế quy hoạch xây dựng khu dân cƣ, công nghiệp, khu đô thị và khu du lịch; Tƣ vấn quản lý dự án; Thiết kế, dịch vụ kỹ thuật và trang trí nội thất, ngoại thất công trình; Đào tạo, nâng cao trình độ, nghiệp vụ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ và thực hiện các dịch vụ KH&CN khác trong lĩnh vực xây dựng công trình và hạ tầng. - Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc để thực hiện nhiệm vụ của Viện 11. Viện Quản lý Đầu tƣ Xây dựng Địa chỉ: Phòng 31B, H2 trƣờng Đại học Xây dựng 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Viện trƣởng: PGS.TS. Nguyễn Thế Quân Phó viện trƣởng: ThS. Nguyễn Văn Hải ThS. Vũ Văn Lập Điện thoại, Fax:

39 Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu Khoa học trong lĩnh vực về Kinh tế và Quản lý xây dựng, Quản lý bất động sản, Quản lý đô thị, Quản trị Doanh nghiệp,... phục vụ rộng rãi cho các đối tƣợng thuộc các cấp quản lý của nền kinh tế (Bộ - ngành, địa phƣơng và doanh nghiệp). - Đào tạo, bồi dƣỡng: Tham gia đào tạo sau đại học, đào tạo ngắn hạn trong lĩnh vực nâng cao trình độ, bồi dƣỡng phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực về quản lý xây dựng, quản lý đô thị và quản trị kinh doanh xây dựng và bất động sản. - Dịch vụ khoa học và công nghệ: Thực hiện các dịch vụ tƣ vấn quản lý, kỹ thuật, công nghệ và pháp lý về các lĩnh vực: quản lý xây dựng, quản lý đô thị, quản lý bất động sản, quản lý môi trƣờng và quản trị doanh nghiệp cho mọi đối tƣợng (cơ quan quản lý nhà nƣớc, doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh nhà nƣớc và tƣ nhân). - Hợp tác liên kết hoạt động khoa học công nghệ, đào tạo sau đại học trong lĩnh vực quản lý xây dựng, quản lý và kinh doanh bất động sản. 12. Viện Tin học Xây dựng Địa chỉ: Tầng 9, Nhà thí nghiệm, trƣờng Đại học Xây dựng 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Viện trƣởng: TS. Trần Anh Bình Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực xây dựng và công nghệ thông tin; 33

40 - Tham gia đào tạo sau đại học, đào tạo ngắn hạn trong lĩnh vực xây dựng và công nghệ thông tin, đặc biệt là tin học ứng dụng trong xây dựng; - Dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực xây dựng và công nghệ thông tin; - Hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và công nghệ thông tin; - Hợp tác liên kết hoạt động khoa học công nghệ trong lĩnh vực xây dựng và công nghệ thông tin. 13. Viện Công nghệ Cao Việt - Nhật Địa chỉ: Tầng 4, Thƣ viện, Trƣờng Đại học Xây dựng số 55, đƣờng Giải Phóng, Hai Bà Trƣng, Hà Nội Điện thoại: (84) Website: vietnhat@nuce.edu.vn Viện trƣởng: TS. Nguyễn Hoàng Giang Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ mới, chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực xây dựng công trình, hạ tầng, kỹ thuật môi trƣờng và vật liệu mới. - Tham gia, tổ chức và quản lý các chƣơng trình đào tạo sau đại học, đào tạo ngắn hạn, đào tạo nâng cao; đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn, cấp chứng chỉ thí nghiệm viên chuyên ngành. - Cung cấp các dịch vụ: Tƣ vấn về khoa học và chuyển giao công nghệ; thông tin khoa học công nghệ; tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học; triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm. - Phát triển, xây dựng và triển khai các dự án, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ với đối tác Quốc tế. 34

41 14. Công ty TNHH Tư vấn Đại học Xây dựng (CCU CO., LTD) Địa chỉ: 55 Đƣờng Giải Phóng, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Giám đốc: ThS. Nguyễn Văn Khánh Phó Giám đốc: ThS. Đinh Chính Đạo ĐT: Fax: Website: Lĩnh vực hoạt động: - Lập quy hoạch xây dựng; - Lập dự án đầu tƣ; quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; - Khảo sát xây dựng; - Thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy điện, - Thẩm tra dự án đầu tƣ, thiết kế, dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình; - Tƣ vấn đấu thầu, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Thí nghiệm - kiểm định chất lƣợng; - Giám sát thi công xây dựng công trình; - Đánh giá tài sản, thiết bị; - Đánh giá, xác định nguyên nhân sự cố công trình; - Thiết kế và thi công nội, ngoại thất công trình; - Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lƣợng công trình; - Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, giám sát môi trƣờng; - Chuyển giao công nghệ và dịch vụ chuyển giao công nghệ; - Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật; - Giáo dục nghề nghiệp, cung ứng và quản lý nguồn lao động; - Các dịch vụ tƣ vấn xây dựng khác. 35

42 15. Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triển công nghệ Đại học Xây dựng (NUCETECH) Địa chỉ: P905, Tầng 9, Nhà thí nghiệm, Trƣờng Đại học xây dựng, Số 55 đƣờng Giải Phóng, Quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội. Điện thoại: /Fax: ; Website: Chủ tịch HĐQT: ThS. Nguyễn Văn Khánh Phó chủ tịch HĐQT:Trần Thị Tuấn Anh Tổng giám đốc: ThS. Đỗ Đức Thắng Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật; - Hoạt động tƣ vấn quản lý (không bao gồm tƣ vấn pháp luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế và chứng khoán); - Tƣ vấn về công nghệ; - Xây dựng nhà các loại; - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng; - Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng; - Hoàn thiện công trình xây dựng; - Sản xuất sản phẩm từ plastic; thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh; - Sản xuất sản phẩm chịu lửa; vật liệu xây dựng từ đất sét; xi măng, vôi và thạch cao; bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao; - Sản xuất sắt, thép, gang; - Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng; - Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng; - Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng; 36

43 - Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp; - Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu (trừ các loại Nhà nƣớc cấm); - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng; - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng; - Kiểm tra và phân tích kỹ thuật; - Nghiên cứu khoa học và phát triển; - Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh. 37

44 TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI University of Transport and Communications Địa chỉ: số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng - Đống Đa - Hà Nội Tel: (84.4) Fax: (84.4) Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải (GTVT) có tiền thân là trƣờng Cao đẳng Công chính đƣợc khai giảng lại dƣới chính quyền cách mạng vào ngày 15/11/1945 theo sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Nghị định của Bộ Giáo dục và Bộ Giao thông công chính. Trong giai đoạn 1945 đến 1960, Nhà trƣờng đã đào tạo đƣợc nhiều cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ Cao đẳng và Trung cấp thuộc các lĩnh vực Giao thông, Thủy lợi, Bƣu điện, Kiến trúc phục vụ công cuộc kháng chiến cứu quốc và phát triển đất nƣớc. Ngày 24/3/1962, Trƣờng đƣợc chính thức mang tên Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải theo Quyết định số 42/CP của Hội đồng Chính phủ. Ngày 15/11 là ngày truyền thống của Trƣờng. Ngày 24/03 đƣợc lấy là ngày Thành lập Trƣờng Đại học GTVT Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải có sứ mạng đào tạo cho ngành Giao thông vận tải và đất nƣớc những cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và lòng yêu nghề, có khả năng sáng tạo và nhân văn. Hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các hoạt động khác của Nhà trƣờng nhằm mang lại những lợi ích với chất lƣợng tốt nhất cho cộng 38

45 đồng xã hội. Nhà trƣờng đã đào tạo cho đất nƣớc hàng vạn Kỹ sƣ, hàng ngàn Thạc sỹ và Tiến sỹ. Phần lớn cán bộ lãnh đạo, quản lý của các cơ quan quản lý, doanh nghiệp thuộc ngành GTVT đều tốt nghiệp từ trƣờng. Đội ngũ Nhà giáo và cán bộ quản lý của Nhà trƣờng hiện có gần ngƣời ; trong đó có gần 900 giảng viên với trên 50 Giáo sƣ và Phó Giáo sƣ, trên 150 Tiến sỹ, Tiến sỹ khoa học và trên 500 Thạc sỹ. Nhà trƣờng hiện đang đào tạo 15 ngành với 67 chuyên ngành bậc đại học, 11 ngành bậc Thạc sỹ và 9 ngành bậc Tiến sỹ. Quy mô đào tạo của Trƣờng có trên sinh viên các hệ (trong đó có trên sinh viên hệ chính quy), trên học viên cao học và gần 150 nghiên cứu sinh. Hàng năm, các nhà khoa học của Trƣờng tiến hành nghiên cứu nhiều đề tài cấp Nhà nƣớc và cấp Bộ, trên 90 đề tài cấp cơ sở và hàng chục đề tài liên kết với các địa phƣơng, doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc. Nhiều cán bộ của Trƣờng là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Giao thông vận tải, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành. Nhà trƣờng cũng là một trong những đơn vị đi đầu trong các hoạt động xã hội, tích cực hƣởng ứng các cuộc vận động lớn của Đảng, Nhà nƣớc và của ngành giáo dục và đào tạo; đóng góp quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trƣờng Đại học Giao thông vận tải hƣớng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế ; trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành giao thông vận tải đất nƣớc; là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về Giao thông - Vận tải và một số lĩnh vực khác; có năng lực hội nhập khu vực và quốc tế, là địa chỉ tin cậy của ngƣời học, nhà đầu tƣ và toàn xã hội. 39

46 II. THÀNH TÍCH - Danh hiệu Anh hùng Lực lƣợng Vũ trang Nhân dân (2011) - Danh hiệu Anh hùng Lao động (2007) - 1 Huân chƣơng Huân chƣơng Hồ Chí Minh (2005) - 2 Huân chƣơng Độc lập hạng Nhất (2000 và 2015) - 1 Huân chƣơng Độc lập hạng Nhì (1995) - 1 Huân chƣơng Độc lập hạng Ba (1986) - 2 Huân chƣơng Lao động hạng Nhất (1982 và 1990) - 2 Huân chƣơng Lao động hạng Nhì (1977 và 2004) - 2 Huân chƣơng Lao động hạng Ba (1966 và 1999) - 1 Huân chƣơng Kháng chiến hạng Nhì (1973) - 2 Huân chƣơng Tự do và 1 Huân chƣơng Lao động hạng Nhất của CHDCND Lào - Nhiều tập thể, cá nhân trong Trƣờng đƣợc nhận nhiều Huân, Huy chƣơng các loại III. GIỚI THIỆU CÁC THẾ MẠNH VỀ NCKH, CGCN, SXKD CỦA TRƢỜNG Đội ngũ cán bộ, giảng viên nhƣ trên là những thuận lợi rất lớn cho trƣờng để thực hiện các chƣơng trình nghiên cứu khoa học - chuyển giao công nghệ. Trong hoạt động khoa học công nghệ, Trƣờng luôn tích cực phát huy nguồn lực sẵn có, hợp tác với các đơn vị để đi sâu vào giải quyết các vấn đề của thực tiễn. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của trƣờng luôn gắn liền với các hƣớng nghiên cứu phục vụ phát triển kinh tế xã hội. Đối với các đơn vị trong nƣớc, Nhà trƣờng tiếp tục duy trì và mở rộng hợp tác với nhiều doanh nghiệp trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học - chuyển giao công nghệ. 40

47 Trong xu thế hội nhập, Nhà trƣờng đã thực hiện nhiều dự án liên kết đào tạo, nghiên cứu khoa học với các trƣờng Đại học Darmstadt, Dresden (CHLB Đức), Trƣờng Đại học Đƣờng sắt Matxcơva (MIIT), Đại học Giao thông Tây Nam (Trung Quốc), Đại học Tokyo (Nhật Bản), Đại học Cầu đƣờng Paris (CH Pháp)... các công ty, Tập đoàn lớn của nƣớc ngoài nhƣ: Công ty tƣ vấn xây dựng CTI (Nhật Bản), Liên đoàn thép Nhật Bản, Tập đoàn xây dựng Shimizu (Nhật Bản), Tập đoàn thép Nippon. Các nhà khoa học của trƣờng cũng là những chuyên gia đầu ngành, là thành viên của các Hội đồng khoa học Nhà nƣớc và Bộ GTVT tham gia việc tƣ vấn thiết kế, thi công cũng nhƣ thẩm định, đánh giá, nghiệm thu nhiều dự án lớn của đất nƣớc nhƣ Đƣờng Hồ Chí Minh, cao tốc Nội Bài - Lào Cai, cầu Bãi Cháy, Mỹ Thuận, hầm Thủ Thiêm, cầu Nhật Tân,... Một số công trình khoa học tiêu biểu trong thời gian qua: + Nghiên cứu chế tạo bê tông Asphalt cốt sợi có khả năng làm việc dƣới điều kiện nhiệt độ cao ; Đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc, mã số KC.02/ Hoàn thiện công nghệ chế tạo thiết bị kiểm soát hành trình phƣơng tiện giao thông ứng dụng công nghệ GPS ; Đề tài Thuộc chƣơng trình NCƢD & PTCN phục vụ sản xuất các SP chủ lực, mã số KC06.DA08/ Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị, phƣơng tiện và hệ thống tự động kiểm tra, giám sát, điều hành phục vụ cho an toàn giao thông đƣờng bộ ; Đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc, mã số KC.03.05/ Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị định vị vệ tinh phục vụ giám sát, quản lý phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ, đƣờng sắt ; Đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc mã số KC

48 + Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống tự động hóa thông minh chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô nhằm phục vụ công tác quản lý, bảo dƣỡng, sửa chữa xe ; Đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc mã số KC.03.20/ Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hệ thống tự động cân tàu hỏa ; Đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc mã số KC.03.21/ Nghiên cứu điều chế các hỗn hợp ức chế cho lớp sơn phủ hữu cơ chống ăn mòn kim loại thay thế các hợp chất cức chế có độc tố cao (Cromat, oxyt chì) gây ô nhiễm môi trƣờng ; Đề tài NCKH cơ bản trong KHTN, mã số Nghiên cứu công nghệ chế tạo bê tông có cƣờng độ siêu cao ứng dụng trong kết cấu cầu và nhà cao tầng ; Đề tài NCKH cấp Bộ trọng điểm, mã số B TĐ. + Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thiết bị truyền nhận dữ liệu phục vụ bài toán giám sát phƣơng tiện giao thông đƣờng dài ; Đề tài NCKH cấp Bộ trọng điểm, mã số B TĐ. + Nghiên cứu, thiết kế chế tạo hệ thống tự động giám sát, quản lý tầu đánh cá trên biển của ngƣ dân ; Đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B "Hoàn thiện thiết kế và công nghệ, chế tạo máy MĐR- 02 lắp đặt đƣờng sắt ở Việt Nam"; Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ, mã số B DA. + Nghiên cứu tính toán, thiết kế, chế tạo bộ công tác của máy khoan cọc nhồi lắp trên cần trục bánh xích ; Đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B Nghiên cứu xói cục bộ ở nhóm cọc của trụ cầu bệ cao ; Đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B Nghiên cứu lựa chọn mô hình và thí nghiệm xác định ứng xử chịu động đất của một số dạng trụ cầu ; Đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B

49 + Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị đo, ghi tốc độ và một số tham số vận hành cho đầu máy xe lửa (thử nghiệm lắp đặt trên đầu máy A14E) ; Đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ lắp đặt tà vẹt (bê tông cốt thép dự ứng lực) bằng máy - áp dụng thử nghiệm trên tuyến đƣờng sắt Hạ Long - Cái Lân Đề tài NCKH cấp tỉnh Quảng Ninh, mã số DT Dự án chuyển giao công nghệ cấp tỉnh Quảng Ninh Ứng dụng thử nghiệm công nghệ mới trong xây dựng đƣờng giao thông nông thôn + Dự án thử nghiệm trên thiết bị xác định vết hằn bánh xe tại Trung tâm KHCN GTVT, Trƣờng Đại học GTVT, đã đƣợc kiểm chứng, áp dụng thí điểm trên một số tuyến Quốc lộ. + Nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu theo nghị định thƣ giữa Đài Loan và Việt Nam "Ứng dụng công nghệ tin học tiên tiến vào công tác quản lý rủi ro trong xây dựng công trình ngầm" + Dự án hợp tác hỗ trợ nghiên cứu và phát triển của chính phủ Vƣơng quốc Bỉ dành cho Việt Nam Đánh giá độ bền khai thác của công trình bằng phƣơng pháp quan trắc thƣờng xuyên kết cấu. IV. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU - Hiệu trƣởng: PGS. TS. Trần Đắc S Điện thoại: ; ĐTDĐ: Phó hiệu trƣởng: PGS. TS. Nguyễn Văn Vịnh Điện thoại: ; ĐTDĐ: Phó hiệu trƣởng: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long Điện thoại: ; ĐTDĐ: Phó hiệu trƣởng: PGS. TS. Nguyễn Duy Việt Điện thoại: ; ĐTDĐ:

50 V. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Điện thoại: Trƣởng phòng: PGS. TS. Bùi Ngọc Toàn Điện thoại: Phó trƣởng phòng: TS. Nguyễn Duy Tiến Điện thoại: Chuyên viên: CN. Phạm Thị Ngọc Ánh Điện thoại: Chuyên viên: ThS. Trần Văn Giáp Điện thoại: Chuyên viên: ThS. Đoàn Thị Thanh Phƣợng Điện thoại: VI. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 1. Trung tâm Khoa học Công nghệ GTVT Địa chỉ: Nhà A4 Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải. - Trung tâm Khoa học công nghệ có nhiệm vụ: + Tham gia Đào tạo Đại học và Sau đại học; + Gắn với Bộ môn, Khoa, Viện để khai thác tiềm năng lao động và chất xám; + Nghiên cứu triển khai các đề tài khoa học công nghệ và dự án; + Tổ chức sản xuất các sản phẩm là kết quả nghiên cứu của Trƣờng; 44

51 + Tổ chức các hoạt động dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ; + Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài nƣớc phục vụ nhiệm vụ của Trung tâm và Nhà trƣờng - Hiện nay Trung tâm Khoa học công nghệ có 3 phòng thí nghiệm: + Phòng thí nghiệm công trình - VILAS 047 do ThS. Vũ Quang Trung làm trƣởng phòng + Phòng thí nghiệm cơ khí do PGS. TS Đỗ Việt Dũng làm trƣởng phòng + Phòng thí nghiệm tự động hóa do ThS. Nguyễn Trung Dũng làm trƣởng phòng Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Lã Văn Chăm ĐT: ; DĐ: Trung tâm Công nghệ CAD/CAM Địa chỉ: P.205 nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải ĐT: Ngành nghề kinh doanh: + Nghiên cứu triển khai các quá trình công nghệ tự động chế tạo sản phẩm, nghiên cứu thiết kế và chuyển giao công nghệ thiết kế nhờ sự trợ giúp của máy tính cho các ngành kinh tế quốc dân. + Dịch vụ khoa học - công nghệ (thông tin, tƣ vấn, đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học công nghệ) về CAD/CAM. Họ và tên Giám đốc: ThS. Lê Quỳnh Mai ĐT: ; DĐ:

52 3. Trung tâm Nghiên cứu Tư vấn và Thực nghiệm công trình Địa chỉ: P.202 nhà T2 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải ĐT: Ngành nghề kinh doanh: + Nghiên cứu công nghệ mới, vật liệu và khảo sát, thiết kế lập luận chứng KTKT trong xây dựng địa chất cầu đƣờng. + Thực hiện dịch vụ kiểm định chất lƣợng công trình mới và thí nghiệm vật liệu xây dựng các công trình thực nghiệm. + Tƣ vấn thẩm định các dự án và các đồ án thiết kế xây dựng công trình giao thông. + Tƣ vấn giám sát xây dựng các công trình giao thông. Họ và tên Giám đốc: KS. Mai Đình Lộc ĐT: ; DĐ: Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ thông tin và Tự động hoá Địa chỉ: P.101A nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải ĐT: Ngành nghề kinh doanh: + Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, tƣ vấn phát triển, tham gia đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin và tự động hoá phục vụ ngành giao thông vận tải và các nghành kinh tế quốc dân khác Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Nguyễn Thanh Hải ĐT: ; DĐ: Trung tâm Nghiên cứu Thiết kế - S a chữa - Thực nghiệm ô tô Địa chỉ: P.201 nhà N1 - Trƣờng Đại học Giao thông Vận tải ĐTl: Ngành nghề kinh doanh: Nghiên cứu, tƣ vấn, thiết kế, sửa chữa ôtô Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Đào Mạnh Hùng Địa chỉ: Láng Thƣợng - Đống Đa - Hà Nội ĐT:

53 6. Trung tâm Nghiên cứu và Thực nghiệm Máy xây dựng Địa chỉ: P.202 nhà T2 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải ĐT: ; Fax: ; - Ngành nghề kinh doanh: Tƣ vấn, nghiên cứu, thiết kế sữa chữa thực nghiệm các máy xây dựng (máy xúc, máy ủi, xƣởng bê tông atfal, cần trục, các máy trộn bêtông và các máy lu rung) Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Nguyễn Bính Địa chỉ: Số nhà 1134A Đê La Thành - Ba Đình - Hà nội ĐT: ; ĐT: Fax: ; E- Mail: binhthuan2356@yahoo.com 7. Trung tâm Dạy nghề và Ứng dụng kỹ thuật Giao thông vận tải Địa chỉ: P.103 nhà T2 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải ĐT: Ngành nghề kinh doanh: + Nghiên cứu thiết kế chuyển giao công nghệ và sản xuất thử nghiệm các chi tiết, thiết bị tổng thành động cơ, máy thi công và thiết bị năng lƣợng phục vụ giao thông vận tải. + Khảo sát lập luận chứng kinh tế - kỹ thuật giao thông vận tải. + Thông tin tƣ vấn phát triển, đào tạo và bồi dƣỡng công nhân và cán bộ kỹ thuật giao thông vận tải. Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Lê Hoài Đức ĐT: ; DĐ: Trung tâm Nghiên cứu Cơ khí Đƣờng sắt Địa chỉ: P. 404 nhà A6 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải ĐT: Ngành nghề kinh doanh: 47

54 + Nghiên cứu công nghệ mới trong chế tạo phụ tùng cơ khí đƣờng sắt thiết kế tổng thể, chi tiết, lắp ráp các kết cấu đầu máy toa xe. + Sản xuất thử các sản phẩm cơ khí đƣờng sắt theo công nghệ mới. + Dịch vụ khoa học và công nghệ: tƣ vấn, đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ khoa học và chuyển giao công nghệ về cơ khí đƣờng sắt và kiểm định chất lƣợng khi đƣợc uỷ thác của cơ quan có thẩm quyền. Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Vũ Duy Lộc ĐT: Trung tâm Khoa học công nghệ Môi trƣờng giao thông Địa chỉ: P.101 nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải ĐT: Ngành nghề kinh doanh: + Nghiên cứu thiết kế mới, cải tiến các phƣơng tiện vận tải. + Thực hiện các dịch vụ khoa học - công nghệ có liên quan trong lĩnh vực môi trƣờng giao thông. Họ và tên Giám đốc: ThS. Ngô Quang Dự ĐT: ; DĐ: Trung tâm Nghiên cứu Viễn thông - Tín hiệu - Điện Địa chỉ: P nhà T2 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải ĐT: Ngành nghề kinh doanh: + Nghiên cứu khoa học - công nghệ trong lĩnh vực viễn thông, thông tin tín hiệu và cung cấp điện. + Sản xuất thử nghiệm các thiết bị dùng trong các hệ thống viễn thông, mạng tín hiệu, mạng cung cấp điện. 48

55 + Thông tin, tƣ vấn, đào tạo bồi dƣỡng cán bộ, phổ biến kiến thức mới, chuyển giao công nghệ, lập dự án phát triển trong lĩnh vực viễn thông, thông tin tín hiệu và cung cấp điện Họ và tên Giám đốc: ThS. Kiều Xuân Đƣờng ĐT: ; DĐ: Trung tâm Tƣ vấn Phát triển Giao thông vận tải Địa chỉ: P.104 nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải ĐT: ; ; Fax: Ngành nghề kinh doanh: + Nghiên cứu triển khai và ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải. + Tƣ vấn về khoa học - công nghệ đối với các dự án phát triển trong lĩnh vực giao thông vận tải. + Đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn và phổ biến những thành tựu mới về khoa học công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải Họ và tên Giám đốc: TS. Lê Thu Huyền ĐT: ; DĐ: Công ty TNHH TV và Xây dựng ĐH GTVT Địa chỉ: Nhà T2 Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải - Ngành nghề kinh doanh: + Lập dự án đầu tƣ xây dựng các công trình giao thông + Thiết kế thẩm định các công trình giao thông + Khảo sát địa hình địa chất các công trình giao thông + Thiết kế, lắp đặt các thiết bị phục vụ giao thông và xây dựng + Lập quy hoạch giao thông đô thị và giao thông nông thôn + Công nghệ vận tải, vật tƣ thiết bị phục vụ xây dựng giao thông và dân dụng Họ và tên Giám đốc: PGS. TS. Lã Văn Chăm ĐT: ; DĐ:

56 13. Trung tâm bồi dƣỡng Ngoại ngữ Địa chỉ: P.103 nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải - Ngành nghề kinh doanh: Đào tạo, bồi dƣỡng ngoại ngữ Họ và tên Giám đốc: TS. Hoàng Thị Minh Phúc DĐ: Trung tâm Công nghệ Trắc địa Địa chỉ: P4 nhà N1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải - Ngành nghề kinh doanh: Nghiên cứu kỹ thuật trắc địa, ứng dụng công nghệ mới trong trắc địa công trình, tổ chức các hoạt động đào tạo ngắn hạn, chuyển giao công nghệ trắc địa Họ và tên Giám đốc: TS. Hồ Thị Lan Hƣơng DĐ: Trung tâm Đào tạo kỹ năng bằng tiếng Pháp Địa chỉ: P201 nhà T1 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải - Ngành nghề kinh doanh: Tổ chức các lớp tiếng Pháp cơ bản, chuyên ngành; Luyện thi lấy chứng chỉ TCF, TEF, lấy bằng DELF các cấp độ do các cơ quan chức năng của Pháp cấp Họ và tên Giám đốc: ThS. Nguyễn Thị Cúc DĐ: Công ty Cổ phần UTC2 Địa chỉ: Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải - Cơ sở Lê Văn Việt, Q9 - TP HCM - Ngành nghề kinh doanh: + Lập quy hoạch, dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng dự toán, đơn giá-định mức; tƣ vấn thiết kế, đấu thầu, quản lý dự án, giám sát, đánh giá tác động môi trƣờng; thẩm tra dự án, hồ sơ thiết kế, tổng dự toán và thẩm tra an toàn giao thông; tƣ vấn về công nghệ vận tải, vật tƣ thiết bị thuộc lĩnh vực công trình giao thông, kiến trúc giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị, công trình ngầm, dân dụng và công nghiệp, thủy lợi, thủy điện, công trình điện, cơ- điện tử, thông tin liên lạc, cơ khí, giao thông vận tải và môi trƣờng. 50

57 + Khảo sát địa hình, địa chất công trình xây dựng; thí nghiệm, kiểm định, giám định công trình xây dựng; kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình xây dựng. + Thi công, sửa chữa bảo trì công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị, công trình ngầm, dân dụng và công nghiệp, thủy lợi, thủy điện, công trình điện và thông tin liên lạc. + Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và nguồn lực; sản xuất, thử nghiệm và chuyển giao công nghệ từ kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc thuộc lĩnh vực kỹ thuật, kinh tế, quản lý, giao thông vận tải và môi trƣờng. + Đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ ngắn hạn: giám sát, quản lý dự án, thí nghiệm, kiểm định vật liệu xây dựng...v.v. + Dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị và phần mềm chuyên ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật, kinh tế, quản lý, giao thông vận tải và môi trƣờng. + Thiết kế cải tạo, sửa chữa các thiết bị điện, cơ khí thuộc các lĩnh vực ô tô, máy xây dựng, đầu máy, toa xe. Họ và tên Giám đốc: TS. Ngô Châu Phƣơng DĐ: TT Đào tạo thực hành và chuyển giao CN GTVT Địa chỉ: Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải - Cơ sở Lê Văn Việt, Q9 - TP HCM - Ngành nghề kinh doanh: + Đào tạo ngắn hạn, bồi dƣỡng, dịch vụ LĐSX, NCKH, CGCH Họ và tên Giám đốc: TS. Ngô Châu Phƣơng DĐ: Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ xây dựng Địa chỉ: P301 nhà T2 - Trƣờng ĐH Giao thông Vận tải Họ và tên Giám đốc: TS. Trần Bảo Việt DĐ:

58 TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT HaNoi University of Mining and Geology Địa chỉ: Số 18 Phố Viên, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Tel: (04) ; (04) ; Fax: (844) , Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất là cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học đầu ngành của Việt Nam trong các lĩnh vực Mỏ, Địa chất, Trắc địa, Dầu khí. Các hƣớng nghiên cứu chủ yếu gồm: nghiên cứu, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản rắn, dầu khí, nƣớc ngầm; nghiên cứu và dự báo các tai biến địa chất; nghiên cứu môi trƣờng địa chất, môi trƣờng khai thác mỏ khoáng sản; khảo sát thiết kế, đo vẽ các loại bản đồ địa hình, bản đồ địa chính, bản đồ địa chất; nghiên cứu các thành phần vật chất của các loại khoáng sản và đất đá; nghiên cứu thiết kế các công trình ngầm và rất nhiều các lĩnh vực nghiên cứu chuyên đề khác thuộc các ngành Mỏ, Địa chất, Trắc địa, Dầu khí, Cơ - Điện, Tin học ứng dụng, Kinh tế và QTKD. Hoạt động NCKH và triển khai công nghệ là một trong những nhiệm vụ chính trị quan trọng đƣợc Nhà trƣờng quan tâm đúng mức, trong những năm qua, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất đã hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ NCKH đƣợc Nhà nƣớc giao, đồng thời tăng cƣờng hoạt động NCKH chuyển giao công nghệ phục vụ có hiệu quả nền kinh tế xã hội các địa phƣơng trong phạm vi toàn quốc, mở rộng hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học. 52

59 II. THÔNG TIN VỀ LÃNH ĐẠO NHÀ TRƢỜNG Hiệu trưởng: PGS.TS. Lê Hải An Điện thoại: (CQ); (NR); (DĐ) Các Phó hiệu trưởng: PGS.TS. Trần Thanh Hải Điện thoại: (CQ); (NR); (DĐ) PGS.TS. Bùi Xuân Nam Điện thoại: (CQ); (NR); (DĐ) PGS.TS. Trần Xuân Trƣờng Điện thoại: (NR); (DĐ) III. PHÕNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ Phòng 307, nhà C 12 tầng, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất Điện thoại: , khoahoccongnghe@humg.edu.vn, ichumg@gmail.com Trưởng phòng: PGS.TS. Nguyễn Quang Minh Điện thoại: (NR); (DĐ) nguyenquangminh@humg.edu.vn 53

60 Phó trưởng phòng: PGS.TS. Hoàng Văn Long Điện thoại: Chuyên viên chính: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Dung Điện thoại: (NR); (DĐ) Các chuyên viên: ThS. Hoàng Thu Hằng Điện thoại: (NR); (DĐ) ThS. Nguyễn Thanh Hải Điện thoại: (NR); (DĐ) KS. Phạm Đức Nghiệp Điện thoại: ThS. Nguyễn Thị Phƣơng Thảo Điện thoại: ThS. Nguyên Việt Hà Điện thoại: (NR); (DĐ) CN. Vũ Thu Hƣờng Điện thoại: IV. CÁC ĐƠN VỊ NCKH VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ A. Các Trung tâm Khoa học và Công nghệ 1. Trung tâm Nghiên cứu Cơ điện mỏ Địa chỉ: 104-C5 Đại học Bách khoa Hà Nội Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: + Nghiên cứu, khảo sát, thiết kế chế tạo và lắp đặt thiết bị, tƣ vấn chuyển giao công nghệ, kiểm tra, thẩm định và thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị cơ điện mỏ và dầu khí, 54

61 thiết bị khai thác nƣớc ngầm, thiết bị xử lý và cung cấp nƣớc sạch, thiết bị xử lý môi trƣờng nƣớc và không khí, xử lý chất thải công nghiệp và khai thác mỏ, thiết bị bảo vệ và an toàn cho các trang bị cơ điện + Nghiên cứu, tƣ vấn, đánh giá tác động môi trƣờng do thăm dò, khai thác mỏ và dầu khí, chế biến tài nguyên - khoáng sản, sản xuất công nghiệp và xây dựng: Tƣ vấn, thiết kế, chế tạo và lắp đặt các dây chuyền cơ khí và tự động hóa quá trình sản xuất + Đào tạo bồi dƣỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, triển khai ứng dụng kỹ thuật mới; Thiết kế, lắp đặt phần mềm, áp dụng công nghệ và thiết bị tiên tiến trong xây dựng công nghiệp mỏ và dầu khí. Giám đốc: ThS. Trần Ngọc Minh 2. Trung tâm Nghiên cứu Địa kỹ thuật Địa chỉ: 202-C5 Đại học Bách khoa Hà Nội Điện thoại: / Lĩnh vực hoạt động: + Nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ mới trong các lĩnh vực địa kỹ thuật, khảo sát địa chất, địa chất công trình, trắc địa, mỏ, dầu khí và môi trƣờng; + Sản xuất thử nghiệm các thiết bị địa kỹ thuật; + Khảo sát, thẩm tra, kiểm tra, tƣ vấn, giám sát trong các lĩnh vực địa chất, trắc địa, mỏ, môi trƣờng, vật liệu xây dựng phục vụ xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, quốc phòng, khai thác tài nguyên và thực hiện các dịch vụ KH&CN khác liên quan đến các lĩnh vực nghiên cứu nêu trên. Giám đốc: TS. Nguyễn Thế Vinh 55

62 3. Trung tâm Nghiên cứu Môi trƣờng địa chất Địa chỉ: Nhà B - Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: + Nghiên cứu đánh giá những thay đổi về môi trƣờng địa chất do tác động của con ngƣời; + Hoạt động các dịch vụ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực môi trƣờng địa chất; + Điều tra khảo sát thăm dò địa chất. Giám đốc: PGS.TS. Lê Hải An 4. Trung tâm Khoa học Công nghệ mỏ và Môi trƣờng Địa chỉ: Nhà A, Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: + Nghiên cứu triển khai các tiến bộ KHKT và công nghệ mới trong lĩnh vực khai thác mỏ; + Áp dụng và thử nghiệm một số công nghệ mới về khai thác mỏ; + Tiến hành các dịch vụ khoa học: thông tin, tƣ vấn đào tạo, chuyển giao công nghệ trong khai thác mỏ. Giám đốc: TS. Nguyễn Văn Bƣởi 56

63 5. Trung tâm Nghiên cứu Trắc địa công trình Địa chỉ: tầng 2 nhà B, Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: + Nghiên cứu triển khai các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới trong lĩnh vực trắc địa công trình, đo vẽ bản đồ tỉ lệ lớn, công tác địa chính, nghiên cứu địa động; + Thực hiện các dịch vụ về khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực nêu trên. Giám đốc: TS. Đinh Công Hòa 6. Trung tâm Hỗ trợ Phát triển KHKT Mỏ - Địa chất Địa chỉ: tầng 1 nhà A, Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: + Nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm mới theo công nghệ mới trong lĩnh vực mỏ - địa chất và trắc địa; + Thực hiện các dịch vụ khoa học công nghệ: thông tin, tƣ vấn, đào tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực có liên quan. Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Trƣờng Xuân 7. Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới Trắc địa - Bản đồ Địa chỉ: tầng 2 nhà B, Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: + Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ và áp dụng công nghệ mới về trắc địa - bản đồ; + Thực hiện dịch vụ khoa học, công nghệ, thông tin tƣ vấn, đào tạo và hợp tác quốc tế về trắc địa - bản đồ. Giám đốc: PGS.TS. Trần Khánh 57

64 8. Trung tâm Triển khai công nghệ khoáng chất Địa chỉ: tầng 4 nhà B, Đại học Mỏ - Địa chất, Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: + Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực địa chất, mỏ và môi trƣờng; +Phân tích các loại mẫu địa chất; Khảo sát thăm dò khoáng sản rắn, lỏng; Khảo sát, xử lý nền móng công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; Khảo sát thiết kế thi công các công trình cấp nƣớc sinh hoạt và công nghiệp; Lập, tham gia thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công... Giám đốc: PGS.TS. Lê Thanh Mẽ B. DOANH NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Công ty TNHH Tư vấn, Triển khai Công nghệ và Xây dựng Mỏ - Địa chất (Công ty CODECO) Địa chỉ: 36, ngõ 30 - Phố Tạ Quang Bửu, Phƣờng Bách Khoa, Hà Nội Điện thoại: / Lĩnh vực hoạt động: + Thể nghiệm triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu của Trƣờng và những thành tựu KHCN trong lĩnh vực Mỏ, Địa chất, Trắc địa, Dầu khí; + Tƣ vấn, thẩm định, kiểm định khảo sát, thiết kế các công trình khai thác mỏ, các công trình xây dựng, công trình cấp thoát nƣớc và các công việc thuộc lĩnh vực Mỏ, Địa chất, Trắc địa, Dầu khí; + Thi công các công trình xây dựng, công trình hạ tầng và kinh doanh sản phẩm, thiết bị vật tƣ kỹ thuật ngành Mỏ - Địa chất 58

65 Ban lãnh đạo Công ty: Chủ tịch Hội đồng quản trị: PGS.TS. Lê Hải An Điện thoại: Giám đốc điều hành: PGS.TS. Trần Đình Kiên Điện thoại: Phó giám đốc điều hành: PGS.TS. Lê Trọng Thắng Điện thoại:

66 HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ (ĐẠI HỌC KỸ THUẬT LÊ QUÝ ĐÔN) Military Technical Academy Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt - Bắc Từ Liêm - Hà Nội Tel: (04) ; Fax: (04) Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG Học viện Kỹ thuật Quân sự (Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn) đƣợc thành lập theo Quyết định số 146/CP ngày 08/8/1966 của Hội đồng Chính phủ. Ngày 28/10/1966 khai giảng khoá học đầu tiên và đó chính là ngày truyền thống của Học viện. Năm 2008 Chính phủ bổ sung Học viện Kỹ thuật Quân sự vào danh sách các trƣờng đại học trọng điểm quốc gia. Sứ mạng Học viện Kỹ thuật Quân sự là một trung tâm đào tạo đại học và sau đại học chất lƣợng cao, đồng thời cũng là một trung tâm khoa học và công nghệ quan trọng của Quân đội và Nhà nƣớc, góp phần đắc lực cho sự nghiệp xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bƣớc hiện đại và sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, xứng đáng với vị thế là một trƣờng Đại học trọng điểm Quốc gia. Mục tiêu Xây dựng Học viện thành trƣờng Đại học nghiên cứu, đa ngành, đa lĩnh vực hàng đầu của Quân đội và Nhà nƣớc, đạt trình độ và chất lƣợng quốc tế; đào tạo nguồn nhân lực KHCN trình độ cao phục vụ an ninh quốc phòng và kinh tế xã hội, đáp ứng tốt yêu cầu xây dựng nền công nghiệp quốc phòng hiện đại, xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bƣớc hiện đại và xây dựng Việt Nam thành nƣớc công nghiệp phát triển. 60

67 Quy mô đào tạo: Đào tạo kỹ sƣ quân sự: 39 chuyên ngành. Đào tạo kỹ sƣ dân sự: 17 chuyên ngành. Đào tạo Thạc sĩ: 17 chuyên ngành. Đào tạo Tiến sĩ: 15 chuyên ngành. Các danh hiệu: Anh hùng lực lƣợng vũ trang thời kỳ đổi mới (năm 2005) Huân chƣơng Hồ Chí Minh (năm 2011) Huân chƣơng Độc lập hạng Nhì (năm 2016) 02 Huân chƣơng độc lập: hạng Nhất (2001), hạng Ba (1991) 02 Huân chƣơng quân công hạng Nhất (1984, 1996). 03 Huân chƣơng chiến công hạng Nhất, Nhì, Ba (2003, 1979, 1974) II. THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM ĐỐC Giám đốc: Thiếu tƣớng, GS. TSKH. Nguyễn Công Định Chính uỷ: Trung tƣớng, TS. Trần Tấn Hùng. Phó Chính uỷ: Thiếu tƣớng Phạm Ngọc Thắng. Phó Chính uỷ: Đại tá Cao Minh Tiến. Phó Giám đốc phụ trách công tác Kỹ thuật: Thiếu tƣớng, GS. TS. Nguyễn Lạc Hồng. Phó Giám đốc phụ trách công tác KHCN và Hợp tác quốc tế: Thiếu tƣớng, PGS. TS. Lê Kỳ Nam. Phó Giám đốc phụ trách công tác Quân sự - Hành chính: Thiếu tƣớng, Nguyễn Ngọc Sơn. Phó Giám đốc phụ trách công tác đào tạo: Đại tá, PGS. TS. Lê Minh Thái. 61

68 III. THÔNG TIN VỀ PHÕNG KHOA HỌC QUÂN SỰ Địa chỉ : Phòng 0611, nhà S4/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt - Quận Bắc Từ Liên - TP Hà Nội. Điện thoại: ; phongkh@mta.edu.vn Phó trưởng phòng (Phụ trách phòng): Thƣợng tá, PGS.TS. Nguyễn Thái Chung Điện thoại: ; Mobile: , Phó trưởng phòng: Đại tá, TS. Mai Thanh Hải Điện thoại: ; Mobile: Các cán bộ: 1. Trung tá PGS.TS. Đào Văn Đoan - Trƣởng Ban Quản lý Khoa học quân sự. 2. Thƣợng tá ThS. Đào Anh Dũng - Trƣởng Ban Biên tập xuất bản và ứng dụng Khoa học công nghệ. 3. Đại tá ThS. Nguyễn Ngọc Đề - Phụ trách Bộ phận lịch Sử tổng kết. 4. Đại tá Mai Quang Đạm 5. Thƣợng tá ThS. Phan Viết Tịnh. 6. Thƣợng tá ThS. Nguyễn Công Hải. 7. Thiếu tá TS. Nguyễn Hữu Thế. 8. Thiếu tá ThS. Nguyễn Chiến Thắng. 9. Đại úy ThS. Trƣơng Anh Dũng. 10. Thiếu tá CN. Lê Thị Tuyết. 11. Thiếu tá CN. Trần Thu Giang. 12. Đại úy CN. ThS Nguyễn Lan Hƣơng. 62

69 IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 1. Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư & phát triển công nghệ (AIC) Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội; Điện thoại: Tổng Giám đốc: Đại tá, TS Vũ Minh Tiến. Lĩnh vực hoạt động: - Công nghệ thông tin và phát triển phần mềm: các dự án CNTT Quốc phòng và dân sinh, Giải pháp mạng máy tính LAN, WAN và thiết bị văn phòng, Phần mềm hệ thống, Phần mềm văn phòng, Web và các ứng dụng internet, gia công phần mềm; - Điện tử và thông tin liên lạc: Các mạng thông tin vô tuyến điện(hf, VHF, VIBA), thiết bị và hệ thống thông tin vệ tinh(vsat), Các hệ thống chỉ huy - điều khiển (C4I); - Điện tử công nghiệp và tự động hóa: Các thiết bị và hệ thống đo lƣờng điều khiển số, các hệ thống kiểm thử động cơ, các hệ thống mô phỏng đa phƣơng tiện; - Điện tử công trình: Các hệ thống âm thanh hội nghị, hội thảo, camera quan sát ghi hình, truyền hình mạch kín, và hệ thống đột nhập, hệ thống chiếu sáng chuyên dụng 2. Viện công nghệ mô phỏng (SIMTECH) Địa chỉ: Nhà S4/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội Điện thoại: Viện trƣởng: Đại tá, PGS.TS. Mai Quang Huy. Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo và dịch vụ KHCN - Nghiên cứu các công nghệ nền trong lĩnh vực mô phỏng và thực tại ảo; 63

70 - Tham gia đào tạo trong Học viện thuộc lĩnh vực mô phỏng; - Thực hiện các hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ theo pháp luật của Bộ Quốc phòng (tƣ vấn, thiết kế, thẩm định, hợp tác quốc tế, chuyển giao công nghệ, triển khai ứng dụng) trong lĩnh vực mô phỏng, thực tại ảo. 3. Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội Điện thoại: Viện trƣởng: Đại tá, PGS.TS. Nguyễn Trí Tá. Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo và tƣ vấn: - Xây dựng công trình quốc phòng, cầu đƣờng, sân bay, các công trình đặc biệt. - Xây dựng dân dụng và công nghiệp. - Trắc địa bản đồ, địa tin học. 4. Viện Tích hợp hệ thống (ISI) Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội Điện thoại: Viện trƣởng: Đại tá, TS. Lê Đại Phong. Lĩnh vực hoạt động: Đào tạo đại học, sau đại học, tƣ vấn ứng dụng &Chuyển giao công nghệ. Nghiên cứu, đào tạo, tƣ vấn chuyển giao công nghệ phát triển trong lĩnh vực: Tích hợp hệ thống, công nghệ điện tử, công nghệ thông tin và tự động hóa, thiết kế IC và SoC. 5. Trung tâm Hóa - Lý kỹ thuật Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội Điện thoại:

71 Trƣởng trung tâm: Đại tá, TS. Đỗ Huy Thanh. Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, thử nghiệm và chế thử các sản phẩm đặc chủng nhƣ: nguồn điện, xử lý môi trƣờng, nhiên liệu sinh học phục vụ cho quân sự. 6. Trung tâm Kỹ thuật Vũ khí Địa chỉ: Nhà H6/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội Điện thoại: Trƣởng trung tâm: Đại tá, PGS.TS. Nguyễn Thái Dũng. Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, thử nghiệm vũ khí. 7. Trung tâm Cơ khí - Động lực và đào tạo nghề lái xe cơ giới Địa chỉ: Nhà H2/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội Điện thoại: Trƣởng trung tâm: Đại tá, GS.TS. Vũ Đức Lập. Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu ứng dụng, thiết kế và thử nghiệm thuộc chuyên ngành cơ khí-động lực. - Đào tạo, tƣ vấn và chuyển giao công nghệ. - Đào tạo nghề lái xe cơ giới (hạng A1, B1, B2, C) và tổ chức thi cấp bằng lái xe mô-tô hạng A1. 8. Trung tâm Kỹ thuật viễn thông Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội Điện thoại: Trƣởng trung tâm: Đại tá, PGS.TS. Đỗ Quốc Trinh. Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, tƣ vấn, sản xuất thiết bị điện tử viễn thông phục vụ quốc phòng. 65

72 9. Trung tâm nghiên cứu phát triển các hệ thống điều khiển và thiết bị bay Địa chỉ: Nhà S1/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội Điện thoại: Trƣởng trung tâm: Đại tá, PGS. TS. Phạm Trung Dũng. Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, tƣ vấn, sản xuất thiết bị điều khiển tự động cho tên lửa và vũ khí có điều khiển. 10. Trung tâm công nghệ: Địa chỉ: Nhà S3 - Học viện Kỹ thuật Quân sự - Khu Xuân Phƣơng - Phú Diễn-Từ Liêm -Hà Nội. Điện thoại: Trƣởng trung tâm: Trung tá, PGS.TS. Nguyễn Đức Tăng. Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo và dịch vụ kỹ thuật. - Nghiên cứu ứng dụng công nghệ CAD/CAM/CNC trong chế tạo các sản phẩm có hình dáng phức tạp, yêu cầu độ chính xác cao. - Nghiên cứu các phƣơng pháp công nghệ đặc biệt; Thiết kế, chế tạo các thiết bị công nghệ chuyên dùng phục vụ công nghiệp quốc phòng. 11. Trung tâm Công nghệ thông tin: Địa chỉ: Nhà S4/Học viện KTQS, 236 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội Điện thoại: ; Cit@mta.edu.vn. Trƣởng trung tâm: Trung tá, TS. Nguyễn Hoàng Sinh. Lĩnh vực hoạt động: - Xây dựng hệ thống mạng máy tính phục vụ chỉ huy quản lý điều hành; - Tƣ vấn thiết kế mạng nội bộ cho trƣờng đại học; - Sản xuất và cung cấp phần mềm quản lý đào tạo, quản lý nhân sự, thời khóa biểu,... 66

73 TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÖC Hanoi Architectural University Địa chỉ liên hệ: Km10, đường Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội Điện thoại: ; ; Fax: ; khqt.hau@gmail.com; Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG 1. Thông tin chung về Trƣờng Trƣờng Đại học Kiến trúc trực thuộc Bộ Xây dựng, đƣợc thành lập theo Quyết định số 181/CP ngày 17/9/1969 của Thủ tƣớng Chính phủ. Trƣờng Đại học Kiến trúc là cơ sở Đào tạo Kiến trúc sƣ, Kĩ sƣ Xây dựng, Kĩ sƣ kỹ thuật hạ tầng và môi trƣờng đô thị, Kĩ sƣ Quản lý đô thị, đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ các chuyên ngành trên. Hiện nay trƣờng có hơn 900 CBCNV với hơn 450 giảng viên và cán bộ khoa học, trong đó có 30 giáo sƣ và phó giáo sƣ, 71 tiến sỹ và 212 thạc sỹ. Các Khoa đào tạo chính trong trƣờng: Khoa Kiến trúc, Khoa Nội thất và Mỹ thuật Công nghiệp, Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn, Khoa Xây dựng, Khoa Kỹ thuật Hạ tầng và Môi trƣờng Đô thị, Khoa Quản lý Đô thị, Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Sau đại học, Khoa Tại chức và Khoa Lý luận chính trị. Các Trung tâm phục vụ đào tạo: Trung tâm Ngoại ngữ, Trung tâm Thông tin Thƣ viện. Hệ thống các phòng thí nghiệm: Phòng Thí nghiệm công trình, Phòng Thí nghiệm địa kĩ thuật, Phòng Thí nghiệm nƣớc, Phòng Thí nghiệm lƣu động về môi trƣờng. Các phòng thí nghiệm đều đạt tiêu chuẩn quốc gia. 67

74 Ngoài các bộ phận đào tạo Trƣờng còn có các bộ phận NCKH, Lao động sản xuất và Chuyển giao công nghệ: Văn Phòng Tƣ vấn và Chuyển giao công nghệ xây dựng, Viện Kiến trúc Nhiệt đới, Công ty Xây dựng và Phát triển đô thị, Trung tâm nâng cao năng lực và nghiên cứu đô thị. 2. Chức năng nhiệm vụ chính - Đào tạo bậc đại học: Kiến trúc sƣ công trình, Kiến trúc sƣ quy hoạch, Kỹ sƣ xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ sƣ công trình ngầm, Kỹ sƣ cấp thoát nƣớc, Kỹ sƣ kỹ thuật môi trƣờng đô thị, Kỹ sƣ quản lý xây dựng đô thị, Kỹ sƣ Kinh tế xây dựng, Kỹ sƣ Công nghệ thông tin, Cử nhân mỹ thuật công nghiệp. - Đào tạo bậc trên đại học: Thạc sĩ, Tiến sĩ các chuyên ngành Kiến trúc, Quy hoạch, Xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng và môi trƣờng đô thị, Quản lý đô thị, Thiết kế đô thị với di sản phát triển bền vững (bằng tiếng Pháp). - Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật của của các cơ quan, tổ chức, địa phƣơng. - Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học do Nhà nƣớc, các bộ, ngành, các cơ quan, tổ chức, địa phƣơng giao và các đề tài do cán bộ giảng dạy, cán bộ khoa học, sinh viên, học viên của Trƣờng đăng ký. - Hợp tác với các trƣờng đại học, các viện nghiên cứu, các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nƣớc, các tổ chức quốc tế về đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. - Tổ chức triển khai việc áp dụng các kết quả trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và các công trình thực tế phục vụ xã hội bằng các hợp đồng tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát, xây dựng, đầu tƣ, dịch vụ khoa học, chuyển giao công nghệ. - Chăm lo, cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cán bộ, viên chức, sinh viên của Trƣờng. 68

75 3. Các lĩnh vực hoạt động - Quy hoạch đô thị nông thôn - Hạ tầng kỹ thuật và môi trƣờng đô thị nông thôn - Xây dựng và phát triển nông thôn - Kiến trúc công trình - Kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong xây dựng thích hợp với điều kiện Việt Nam - Sử dụng năng lƣợng trong công trình kiến trúc và xây dựng - Công nghệ vật liệu xây dựng - Nghiên cứu cơ bản về kiến trúc nhiệt đới Việt Nam - Công nghệ thông tin II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU PGS.TS. KTS. Lê Quân - Hiệu trƣởng Tel: Mobile: PGS. TS. KTS. Nguyễn Tố Lăng - Phó Hiệu trƣởng Tel: Mobile: PGS.TS. Phạm Trọng Mạnh - Phó Hiệu trƣởng Tel: Mobile: PGS.TS. Lê Anh Dũng - Phó Hiệu trƣởng Tel: Mobile: TS.KTS. Ngô Kim Dung - Phó Hiệu trƣởng Tel: Mobile: ThS. Bùi Văn Dũng - Phó Hiệu trƣởng Tel: Mobile: III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Địa chỉ liên hệ: Phòng U303, Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội Tel: ; Fax: khqt.hau@gmail.com 69

76 TS.KTS. Vũ An Khánh - Trƣởng phòng Tel: Mobile: ThS. Trần Thị Thu Thủy, Phó Trƣởng phòng Tel Mobile: KS. Nguyễn Thanh Hƣơng, CVC - CN. Vũ Anh Tuấn, CV - ThS.KTS. Trần Hƣơng Trà, CV - ThS.KTS. Phạm Vũ Gia Ly, CV - ThS. Nguyễn Thị Việt Phƣơng, CV - CN. Nguyễn Huyền Trang, CV IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1. Viện Kiến trúc Nhiệt đới Tel: ; Fax: KS. Nguyễn Ngọc Thụ - Phó viện trƣởng, Phụ trách viện Chức năng nhiệm vụ: - Nghiên cứu về Kiến trúc nhiệt đới kết hợp truyền thống để hình thành cơ sở lý luận khoa học cho ngành nhằm góp phần tích cực vào sự phát triển nền kiến trúc Việt Nam. - Lƣu trữ và thông tin các tài liệu nghiên cứu của Việt Nam và Quốc tế, trao đổi học thuật lý luận nghề nghiệp, hình thành phòng tƣ liệu kiến trúc Việt Nam. - Thực nghiệm từng bộ phận hoặc toàn công trình, có những giải pháp hợp lý để giải quyết những khó khăn về môi trƣờng do khí hậu nhiệt đới tạo nên, ứng dụng những cơ sở khoa học đã đƣợc nghiên cứu và thẩm định để chuyển giao công nghệ cho công tác xây dựng. - Hỗ trợ đào tạo, đóng góp tài liệu, cơ sở thực hành, khuyến khích tài năng. 70

77 2. Văn phòng tƣ vấn và chuyển giao công nghệ xây dựng Tel: ; Fax: ThS. Trần Ngọc Phú - Giám đốc - TS. Nguyễn Trƣờng Huy - Phó Giám đốc Chức năng nhiệm vụ: - Lập dự án đầu tƣ xây dựng tới nhóm A - Khảo sát địa chất, địa chất thủy văn các công trình dân dụng và công nghiệp - Thí nghiệm và kiểm định các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu xây dựng, đất đá nền móng các công trình dân dụng và công nghiệp. - Thiết kế và lập tổng dự toán các công trình dân dụng, phần kết cấu kiến trúc các công trình công nghiệp đến nhóm B, C. - Thẩm định thiết kế kỹ thuật tổng dự toán các công trình dân dụng, phần kết cấu các công trình công nghiệp đến nhóm A. - Thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng đến nhóm A - Thực hiện kiến trúc nội ngoại thất. - Lập dự án đầu tƣ xây dựng, thiết kế, thẩm định thiết kế các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị - nhóm B, C. - Thiết kế quy hoạch chi tiết các khu dân cƣ, khu chức năng đô thị và các khu công nghiệp. - Tổ chức lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, tƣ vấn về hợp đồng kinh tế các công trình dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A. - Giám sát thi công xây dựng đến nhóm A. - Thiết kế các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, trạm điện 35kv đến nhóm A. 71

78 3. Công ty xây dựng và phát triển đô thị Tel: ; ; Fax: KS. Đồng Trọng Lực - Giám đốc - KS. Hoàng Trọng Hiền - Phó giám đốc Chức năng nhiệm vụ: - Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, kỹ thuật hạ tầng đô thị và các khu công nghiệp. - San lấp mặt bằng, xử lý nền móng, thi công các công trình cấp thoát nƣớc, đƣờng bộ, công trình xây dựng điện, thiết kế và thi công các công trình nội thất, san vƣờn, tƣợng đài, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí, thiết bị nội thất, điện nƣớc, làm mô hình kiến trúc, áp phích, tranh tƣợng... - Liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nƣớc để triển khai các dự án liên quan đến ngành nghề kinh doanh. 4. Trung tâm công nghệ hạ tầng kỹ thuật và môi trường đô thị Tel: ; Địa chỉ: Tầng 3 nhà E - Đại học Kiến trúc - Km 10 đƣờng Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội - ThS. Bùi Văn Deo - Giám đốc Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu khoa học và tƣ vấn chuyển giao công nghệ xây dựng. Chức năng nhiệm vụ: - Nghiên cứu lý thuyết, thực nghiệm công nghệ hạ tầng kỹ thuật, xác định các chỉ tiêu chất lƣợng môi trƣờng (đất, nƣớc, khí...); - Thực hiện công tác tƣ vấn, thiết kế quy hoạch đô thị và thiết kế hạ tầng kỹ thuật (giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cấp thoát nƣớc, cấp điện, đánh giá tác động môi trƣờng và vệ sinh môi trƣờng); Tham gia liên kết triển khai thực hiện các dịch vụ khảo sát địa hình (quan trắc), địa chất công trình, địa chất thủy văn; 72

79 - Tham gia tổ chức thực hiện các khoá đào tạo bồi dƣỡng ngắn hạn về kỹ thuật hạ tầng và môi trƣờng. 5. Trung tâm nâng cao năng lực và nghiên cứu đô thị. Tel: ThS. Phạm Hùng - Giám đốc Chức năng Trung tâm là đơn vị trực thuộc Trƣờng, có chức năng tổ chức đào tạo ngắn hạn và nghiên cứu đô thị về các lĩnh vực liên quan đến các chuyên ngành đào tạo của Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội, theo nhu cầu xã hội. Nhiệm vụ - Tổ chức điều tra nhu cầu của ngƣời học, điều tra nhu cầu của xã hội về nghiên cứu đô thị; trên cơ sở đó xây dựng chƣơng trình, kế hoạch mở các lớp đào tạo bồi dƣỡng, triển khai các đề tài nghiên cứu, theo nhu cầu xã hội. - Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dƣỡng, theo nhu cầu xã hội, các kiến thức liên quan đến các chuyên ngành đào tạo của Trƣờng đại học Kiến trúc Hà Nội, bao gồm: + Đào tạo, bồi dƣỡng các kiến thức về kiến trúc, quy hoạch, xây dựng, kỹ thuật hạ tầng và môi trƣờng đô thị, quản lý đô thị cho các đối tƣợng là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ của các địa phƣơng, cơ quan, tổ chức, cá nhân; + Đào tạo nâng cao, đào tạo chuyên sâu cho các đối tƣợng là sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh của Nhà trƣờng; + Đào tạo, bồi dƣỡng ngoại ngữ, tin học cho các đối tƣợng trong và ngoài trƣờng; + Đào tạo hƣớng nghiệp cho các đối tƣợng là học sinh, sinh viên. 73

80 + Tổ chức các khoá đào tạo liên kết với các cơ quan, tổ chức quốc tế. - Tổ chức đánh giá, lập hồ sơ đề nghị Hiệu trƣởng cấp chứng chỉ cho các học viên của Trung tâm đã hoàn thành chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng các khoá học theo quy định. - Thực hiện các đề tài, đề án, dự án nghiên cứu liên quan liên quan đến các chuyên ngành đào tạo của Trƣờng đại học Kiến trúc Hà Nội./. 74

81 TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP Thainguyen University of Technology Địa chỉ: Đường 3/2, phường Tích Lương, TP Thái Nguyên Điện thoại: ; Fax: Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG Đại học KTCN là một trong những trƣờng thuộc nhóm khoa học công nghệ, ngay từ khi ra đời đã gắn bó với công nghiệp vì nó phải phục vụ trực tiếp nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực khoa học công nghệ cho khu gang thép Thái Nguyên cũng nhƣ các địa bàn khu vực phía Bắc, chính vì vậy mà NCKH luôn là thế mạnh của nhà trƣờng. Từ khi trở thành trƣờng thành viên của Đại học Thái Nguyên, với sứ mạng là đào tạo nguồn nhân lực khoa học công nghệ phục vụ cho các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, công tác NCKH đã đƣợc lãnh đạo nhà trƣờng nâng lên vị thế mới, một mặt đầu tƣ cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động NCKH và chuyển giao công nghệ, mặt khác yêu cầu các nhà giáo phải tích cực hơn nữa trong việc gắn kết các nhiệm vụ NCKH với các yêu cầu của công nghiệp cũng nhƣ yêu cầu của sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc. Trong khoảng 5 năm trở lại đây nhiều cán bộ của nhà trƣờng đã hoàn thành các chƣơng trình đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở trong nƣớc và ngoài nƣớc, đƣa số lƣợng các cán bộ có trình độ sau đại học lên trên 60% tổng số giảng viên đại học. Phần lớn các cán bộ có trình độ tiến sỹ đã chủ trì các đề tài NCKH cấp bộ, nội dung của tất cả các đề tài đều tập trung giải quyết các vấn đề mới nhất trong ngành và trong lĩnh vực. 75

82 II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU Hiệu trưởng: PGS.TS. Phan Quang Thế ĐT: ; Fax: ; Phó Hiệu trưởng: PGS.TS. Vũ Ngọc Pi ĐT: ; Fax: ; TS. Trần Minh Đức ĐT: ; TS. Trần Xuân Minh ĐT: ; III. THÔNG TIN PHÒNG QLKH&QHQT Phòng 307, 308, Nhà Điều hành, Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Điện thoại: ; Trưởng phòng: ThS. Mai Văn Gụ Điện thoại: DĐ: TS. Đỗ Thị Tám Điện thoại: DĐ: Các chuyên viên: CN. Nguyễn Thị Hà; CN. Nguyễn Thị Duyên; ThS. Nguyễn Hoàng Hà; KS. Nguyễn Thị Trang Nhung;

83 IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ * Công ty TNHH Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Địa chỉ: Phòng Nhà Điều hành, Trƣờng Đại học KTCN - Phƣờng Tích - Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Điện thoại: Fax: Giám đốc: ThS. Đào Thanh Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu, nâng cao chất lƣợng của thiết bị, phụ kiện cho các dây chuyền cán thép, dây truyền sản xuất giấy tại các Nhà máy sản xuất thép và sản xuất giấy tại Việt Nam. Thiết bị dẫn hƣớng: con lăn, hộp dẫn, má kẹp. Các loại trục răng, bánh răng truyền tải công suất lớn, tốc độ cao. Các thiết bị phụ trợ: dao cắt, phụ tùng máy cắt, phụ tùng cầu trục, đĩa nghiền, roto-stato - Thiết kế, chế tạo các hệ thống cân điện tử, điều khiển truyền động, điều khiển các động cơ công suất lớn, các hệ thống hóa trong ngành thủy nông, khoảng sản, ngành sản xuất xi măng và sản xuất thép. Hệ thống điện phân cho sản xuất kim loại màu. - Thiết kế thi công các công trình chóng quá tải trạm biến áp và đƣờng dây tải điện. Giảm tổn thất điện năng cho lƣới điện và hệ thống điện trong các Nhà máy, doanh nghiệp.thiết kế và thi công đƣờng dây và trạm biến áp (đƣợc thực hiện ở các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc) - Nghiên cứu thiết kế và thi công hệ tự động hoá trong hệ thống cân bằng định lƣợng của các nhà máy xi măng (đƣợc áp dụng tại các nhà máy xi măng ở Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Giang, Hoà bình, Lạng sơn, Bắc Cạn, và một số tỉnh ở miền nam) - Nghiên cứu áp dụng hệ thống biến tần nguồn áp và PLC thay thế cho các hệ thống tự động điều khiển kiểu cũ (đƣợc áp dụng cho các dây chuyền cán thép thuộc công ty Gang thép Thái nguyên, Hệ thống nâng hạ điện cực lò hồ quang, cầu trục. v.v...) 77

84 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI Thuyloi University 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: Fax: hcth@tlu.edu.vn Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG 1. Sứ mệnh và mục tiêu phát triển Trƣờng Đại học Thuỷ lợi đƣợc thành lập năm 1959 với sứ mệnh là Trƣờng Đại học đầu ngành đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao đáp ứng yêu cầu phát triển tài nguyên nƣớc và là trung tâm khoa học công nghệ có uy tín về thuỷ lợi, thuỷ điện, tài nguyên và môi trƣờng, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững kinh tế - xã hội của đất nƣớc, có năng lực hội nhập khu vực và quốc tế. Mục tiêu phát triển của Trƣờng Đại học Thuỷ lợi là trở thành một trong 10 Trƣờng Đại học hàng đầu của Việt Nam đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học chất lƣợng cao; tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu Đại học Thuỷ lợi Việt Nam có uy tín; quan hệ quốc tế rộng rãi đa phƣơng, đa dạng đủ sức cạnh tranh, hợp tác bình đẳng với các nƣớc trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới và chủ động hội nhập. 2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động Cơ cấu tổ chức của Trƣờng bao gồm: Hội đồng Trƣờng, Ban Giám hiệu, 38 đơn vị trực thuộc (12 đơn vị đào tạo, 11 đơn vị khoa học công nghệ, 16 đơn vị quản lý phục vụ, 02 đơn vị xa Trƣờng) Cơ cấu ngành nghề đào tạo, NCKH & PVSX của Nhà trƣờng đã sớm thực hiện theo mục tiêu chiến lƣợc, đã xây dựng 78

85 đƣợc nguồn nhân lực phục vụ mục tiêu chung. Đặc biệt, có nhiều ngành đào tạo đã đáp ứng đƣợc yêu cầu về nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao nhƣ ngành Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật tài nguyên nƣớc; Thủy văn; Quản lý giảm nhẹ thiên tai; Kỹ thuật thủy điện và Năng lƣợng tái tạo; Kỹ thuật xây dựng công trình biển; Kỹ thuật hạ tầng & PTNT, Cấp thoát nƣớc... Trƣờng Đại học Thuỷ lợi có khoảng 1200 cán bộ, giảng viên, viên chức. Trong đó có gần 600 cán bộ giảng dạy và khoảng 200 cán bộ, nhân viên quản lý, phục vụ; gần 400 cán bộ KHCN. Nhà trƣờng có 12 giáo sƣ, 59 phó giáo sƣ, 180 tiến sĩ, gần 400 thạc sĩ. Nhà trƣờng đã và đang chủ trì nhiều đề tài, NCKH khoa học cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ, cấp Trƣờng, địa phƣơng và hợp tác quốc tế; tổ chức thực hiện các hoạt động tƣ vấn và chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ và phần mềm trong lĩnh vực chuyên môn của Trƣờng; Hàng năm Trƣờng Đại học Thủy lợi tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo KHCN thu hút nhiều nhà khoa học tham gia và đƣợc đánh giá cao. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thuỷ lợi môi trƣờng và Tuyển tập của HNKH Thƣờng niên của Trƣờng đã đƣợc Hội đồng chức danh GSNN công nhận tính điểm. Những năm gần đây, Trƣờng Đại học Thủy lợi đã đƣợc giao giải quyết nhiều vấn đề bức thiết của Bộ, Ngành nhƣ quản lý và khai thác tài nguyên nƣớc, quản lý và giảm nhẹ thiên tai... Trƣờng còn là cơ quan thƣờng trực của Bộ trong việc biên soạn Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia. Nhà Trƣờng tích cực tham gia các hoạt động hợp tác trong nƣớc và quốc tế với các Trƣờng Đại học, các tổ chức khoa học về đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, phối hợp tổ chức thực hiện các dự án, các lớp đào tạo và hội thảo... 79

86 Các lĩnh vực đào tạo: Trình độ Tiến sĩ TT Chuyên ngành TT Chuyên ngành 1 Kỹ thuật xây dựng CT thủy 6 Cơ học chất lỏng 2 Kỹ thuật tài nguyên nƣớc (Quy hoạch và quản lý tài nguyên nƣớc, Tƣới tiêu cho cây trồng) 7 Thủy văn học (Thủy văn học, Phát triển nguồn nƣớc, Chỉnh trị sông và bờ biển) 3 Môi trƣờng đất và nƣớc 8 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 4 Địa kỹ thuật xây dựng 9 Kỹ thuật môi trƣờng 5 Cơ học vật rắn 10 Kỹ thuật công trình biển Trình độ Thạc sĩ 1 Kỹ thuật xây dựng CT thủy 8 Kỹ thuật môi trƣờng 2 Địa kỹ thuật xây dựng 9 Kỹ thuật cơ khí 3 Quản lý xây dựng 10 Xây dựng công trình biển 4 Kỹ thuật tài nguyên nƣớc Quản lý tài nguyên và môi (Quy hoạch và quản lý tài 11 trƣờng (Kinh tế tài nguyên nguyên nƣớc, Tƣới tiêu thiên nhiên và môi trƣờng) cho cây trồng) 5 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Kỹ thuật xây dựng công trình 12 (Cấp thoát nƣớc) dân dụng và công nghiệp 6 Thủy văn học (Thủy văn học, Chỉnh trị sông và bờ 13 Kỹ thuật điện biển, Phát triển nguồn nƣớc) 7 Khoa học môi trƣờng 80

87 Trình độ Đại học hệ chính quy 1 Kỹ thuật công trình thủy 11 Cấp thoát nƣớc 2 Kỹ thuật công trình xây dựng 12 Kỹ thuật cơ khí 3 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 13 Kỹ thuật điện, điện tử 4 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 14 Thuỷ văn 5 Quản lý xây dựng 15 Kỹ thuật môi trƣờng 6 Kỹ thuật tài nguyên nƣớc 16 Công nghệ thông tin 7 Kỹ thuật trắc địa - bản đồ 17 Kinh tế 8 Kỹ thuật công trình biển 18 Quản trị kinh doanh 9 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 19 Kế toán 10 Chƣơng trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nƣớc 20 Chƣơng trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng Các chuyên ngành đào tạo cao học bằng tiếng Anh: Cao học Việt - Bỉ Công trình thủy bền vững Quản lý tổng hợp tài nguyên nƣớc Kỹ thuật công trình biển và quản lý Cao học Quốc tế tổng hợp vùng bờ Quản lý và giảm nhẹ thiên tai II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU Hiệu trƣởng kiêm Giám đốc Cơ sở 2: GS.TS. Nguyễn Quang Kim ĐTCQ: ;ĐTDĐ: kimnq@tlu.edu.vn Các Phó Hiệu trƣởng: GS.TS. Trịnh Minh Thụ ĐTCQ: ;ĐTDĐ: tmthu@tlu.edu.vn 81

88 PGS.TS. Trần Viết Ổn ĐTCQ: ;ĐTDĐ: PGS.TS. Nguyễn Cảnh Thái ĐTCQ: ;ĐTDĐ: III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ F504, 506, Nhà A1-175 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội ĐT: ; Fax: khcn@tlu.edu.vn Trƣởng phòng: PGS.TS. Nguyễn Cao Đơn ĐTCQ: ;ĐTDĐ: donnc@tlu.edu.vn Phó Trƣởng phòng: PGS.TS. Ngô Lê Long ĐTCQ: ; ĐTDĐ: longln@tlu.edu.vn Chuyên viên:cn. Nguyễn Thị Phƣơng Anh ĐTCQ: ; ĐTDĐ: CN. Phạm Thị Vân Anh ĐTCQ: ; ĐTDĐ: ThS. Phạm Tất Thắng ĐTCQ: ; ĐTDĐ: ThS. Nguyễn Thế Toàn ĐTCQ: ; ĐTDĐ:

89 IV. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Bộ máy hoạt động khoa học công nghệ 1) Lãnh đạo Trƣờng Đại học Thuỷ lợi 2) Phòng Khoa học Công nghệ 3) Hội đồng Khoa học và Đào tạo 4) Hội đồng Khoa học và Đào tạo các Khoa 5) Các Cơ sở hoạt động khoa học - công nghệ (Các Viện, Trung tâm, Công ty, Văn phòng ) 6) Các cán bộ, giảng viên (giáo sƣ, phó giáo sƣ, tiến sĩ, thạc sĩ ) Các đơn vị hoạt động khoa học - công nghệ 1) Viện Thuỷ lợi và Môi trƣờng (tại TP. HCM) 2) Viện Kỹ thuật Tài nguyên nƣớc 3) Viện Kỹ thuật Công trình 4) Viện Thuỷ văn, Môi trƣờng và Biến đổi khí hậu 5) Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung 6) Công ty Tƣ vấn và Chuyển giao công nghệ 7) Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thuỷ lợi 8) Trung tâm Khoa học - Công nghệ Máy thuỷ lợi 9) Trung tâm Địa Tin học 10) Văn phòng Tƣ vấn Thẩm định thiết kế và giám định chất lƣợng công trình 11) Trung tâm Nƣớc và Môi trƣờng Việt Nam - Hà Lan (VINWATER) 83

90 TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM VIETNAM MARITIME UNIVERSITY Địa chỉ: 484 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng Tel: Fax: Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG Trải qua quá trình 60 năm xây dựng và trƣởng thành, Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam đã có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển ngành đóng tàu và Ngành Hàng hải đất nƣớc. Trong xu thế hội nhập thế giới, theo định hƣớng phát triển Kinh tế biển của Đảng và Chính phủ, hiện nay với bề dày truyền thống, cùng đội ngũ cán bộ khoa học có năng lực, Trƣờng đang phấn đấu trở thành Trƣờng Đại học trọng điểm Quốc gia và là Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu khoa học của Ngành Kinh tế biển đất nƣớc Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam là nôi đào tạo ra các Kỹ sƣ Đóng tàu, Kỹ sƣ Cơ khí, Kỹ sƣ Kinh tế vận tải biển, Kỹ sƣ xây dựng công trình thuỷ, Kỹ sƣ Điện tàu thuỷ... đang là những Sỹ quan Hàng hải cấp quốc tế, hay là cán bộ quản lý giỏi, chuyên môn cao trong các Nhà máy đóng và sửa chữa tàu, các Hãng, Công ty vận tải biển, các Cảng lớn của Việt Nam. Nắm vững lý thuyết kết hợp trình độ chuyên môn thành thục, giàu kinh nghiệm, rất nhiều cán bộ giáo viên là Thuyền trƣởng, Máy trƣởng đang chỉ huy và khai thác những con tàu hàng trăm ngàn tấn của Nhật Bản, Hàn Quốc...với những kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới. Đội ngũ cán bộ giáo viên của Nhà trƣờng với hơn 979 cán bộ giảng dạy và quản lý kiêm chức, trong đó có: 38 Giáo 84

91 sƣ, Phó giáo sƣ, 113 Tiến sỹ và TSKH, 577 Thạc sỹ khoa học và 338 Thuyền trƣởng, Máy trƣởng hạng 1 và hàng trăm sỹ quan quản lý, vận hành, thuyền viên lành nghề. Hiện nay Trƣờng đang thực hiện 75 chƣơng trình đào tạo bao gồm: 8 chuyên ngành tiến sĩ, 11 chuyên ngành thạc sĩ, 36 chuyên ngành bậc đại học, 8 chuyên ngành cao đẳng, 10 chƣơng trình dạy nghề, 2 chƣơng trình SQHH và nhiều chƣơng trình ngắn hạn nhƣ: Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu biển; Kỹ thuật môi trƣờng; Điện tự động tàu thuỷ; Điện tử - viễn thông; Điện tự động công nghiệp; Kinh tế vận tải biển; Quản trị kinh doanh; Kinh tế ngoại thƣơng; Quản trị Tài chính - Kế toán; Quản trị Kinh doanh Bảo hiểm; Toàn cầu hóa và thƣơng mại Vận tải biển; Thiết kế tàu thủy; Đóng tàu thủy; Máy tàu thủy; Máy nâng chuyển; Xây dựng Công trình thủy; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật cầu đƣờng; Kỹ thuật an toàn hàng hải; Công nghệ thông tin. Đào tạo ThS với 11 chuyên ngành: Kỹ thuật tàu thủy; Máy và thiết bị tàu thủy; Khai thác, bảo trì tàu thủy; Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, Kỹ thuật Xây dựng CTT; Đảm bảo ATHH; Tổ chức và Quản lý Vận tải; Quản lý kinh tế; Điều khiển tàu biển; Kỹ thuật điện tử, Công nghệ thông tin. Đào tạo TS với 08 chuyên ngành: Kỹ thuật tàu thủy; Khai thác bảo trì tàu thủy, Tổ chức quản lý vận tải, Máy và thiết bị tàu thủy, Bảo đảm an toàn hàng hải, Điều khiển tàu biển, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Với các thiết bị hiện đại, Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam còn là trung tâm lớn của cả nƣớc có nhiệm vụ huấn luyên, cập nhật, đào tạo lại cho sỹ quan hàng hải... và cấp chứng chỉ cho thuyền viên. Các sỹ quan sau khi qua các lớp huấn luyện 85

92 nâng cao của Trƣờng sẽ đƣợc Hiệp hội Hàng đầu thế giới công nhận và có quyền đi trên tất cả các con tàu biển và ra vào ở tất cả các cảng trên thế giới. Trong năm học Trƣờng đào tạo đƣợc: cử nhân và kỹ sƣ; 317 thạc sĩ, 450 SQQL, 290 SQVH, lƣợt học viên nghiệp vụ Hàng hải, mở thêm 4 chƣơng trình đào tạo đại học. Trong xu thế hội nhập và năng lực phù hợp, Nhà Trƣờng đã thiết lập đƣợc mối quan hệ chặt chẽ với Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO) và nhiều Trƣờng Hàng hải của nhiều quốc gia trên thế giới nhƣ: Hà Lan, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore, Nga, Ba Lan... Năm 2001 trở thành thành viên của Hiệp hội các Trƣờng Đại học Hàng hải khu vực Châu Á - Thài Bình dƣơng. Từ 08/11/2004, Trƣờng đƣợc công nhận là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trƣờng Đại học Hàng hải thế giới (IAMU). Nhà trƣờng là trƣởng đại diện Vùng I (Khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng) của IAMU 2 nhiệm kỳ liên tiếp và Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam vinh dự đƣợc IAMU lựa chọn đăng cai Hội nghị tổng thể thƣờng niên lần thứ 17 và chuỗi các sự kiên có liên quan trong năm Trong công tác đào tạo và huấn luyện hàng hải, Trƣờng luôn luôn đổi mới trong công tác quản lý, giảng dạy theo các qui trình tiêu chuẩn. Năm 2005 Trƣờng đã vinh dự là đơn vị đầu tiên của hệ thống các trƣờng đại học, cao đẳng trong cả nƣớc đƣợc cấp Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2000 và đã đƣợc cải tiến để phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 từ tháng 1 năm Trong những năm tới đây, Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam sẽ tiếp tục nỗ lực và đặt mục tiêu trở thành trƣờng đại học trọng điểm quốc gia. 86

93 Với phƣơng châm gắn kết đào tạo và nghiên cứu khoa học, Nhà trƣờng đã có nhiều biện pháp để đẩy mạnh công tác NCKH, số lƣợng đề tài NCKH do cán bộ, giáo viên của Trƣờng đã thực hiện trong năm 2015 hơn 200 đề tài các cấp, năm 2016 với 6 đề tài cấp Bộ và 197 đề tài cấp Trƣờng. Nhà trƣờng luôn xác định công tác xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, giảng viên đóng vai trò rất quan trọng để phục vụ cho chiến lƣợc xây dựng, hội nhập và phát triển. Đổi mới phƣơng pháp tuyển dụng theo hƣớng khách quan, công bằng; Cán bộ, giảng viên đƣợc Nhà trƣờng khuyến khích học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Triển khai và thực hiện đề án gửi 300 giảng viên đi học sau đại học ở nƣớc ngoài, nhƣ: Hoa kỳ, Anh, Nga, Ucraina, Ba Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bỉ, Hà Lan, Trung Quốc trong năm học có 5 nhà giáo đƣợc phong hàm PGS. Cán bộ, giảng viên không những đƣợc đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, mà còn tạo điều kiện để đƣợc nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ. Trình độ ngoại ngữ của đội ngũ giảng viên nâng tầm cao mới. Với những thành tích trong công tác đào tạo và NCKH, Trƣờng đã đƣợc Nhà nƣớc, Chính phủ tặng thƣởng nhiều danh hiệu cao quý: - Huân chƣơng Hồ Chí Minh; - Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới; - Danh hiệu Anh hùng lực lƣợng vũ trang nhân dân; - Huân chƣơng Kháng chiến hạng ba: 01; - Huân chƣơng Chiến công hạng ba: 04; - Huân chƣơng Độc lập hạng nhất: 01; - Huân chƣơng Độc lập hạng hai: 01; - Huân chƣơng Độc lập hạng ba: Huân chƣơng Lao động hạng nhất Và nhiều phần thƣởng cao quý khác của Đảng, Nhà nƣớc, Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục & Đào tạo trao tặng. 87

94 II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU Hiệu trưởng: PGS. TS. Lƣơng Công Nhớ Điện thoại: ; Fax: Phó Hiệu trưởng: PGS.TS. Đinh Xuân Mạnh Điện thoại: TS. Phạm Xuân Dƣơng Điện thoại: TS. Lê Quốc Tiến Điện thoại: TS. Nguyễn Khắc Khiêm Điện thoại: III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ Điện thoại: ; Fax: khcn.dhhh@gmail.com; Website: Trưởng phòng PGS. TS. Nguyễn Hồng vân Điện thoại: DĐ: Phó phòng PGS.TS. Phạm Kỳ Quang Điện thoại: DĐ: Chuyên viên ThS. Lê Thị Hiền Điện thoại: DĐ: ThS. Nguyễn Trung Kiên Điện thoại: DĐ:

95 IV. CÁC ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ A. CÁC KHOA CHUYÊN NGÀNH 1. Khoa Hàng hải Tel: Fax: ; dhhhdktb@vimaru.edu.vn, website: Văn phòng Khoa: P. 201, Nhà A2, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Trƣởng khoa:ts.ttr. Nguyễn Mạnh Cƣờng Phó Trƣởng khoa: Ths, TTr. Bùi Thanh Huân ThS. Nguyễn Thái Dƣơng Lĩnh vực hoạt động/nghiên cứu: *. Đào tạo Đại học: - Kỹ sƣ Điều khiển tàu biển; - Cử nhân luật Hàng hải; *. Đào tạo Sau đại học: - Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Hàng hải; - Thạc sĩ chuyên ngành Bảo đảm An toàn Hàng hải. - Tiến sĩ chuyên Ngành Khoa học Hàng hải. 2. Khoa Máy tàu biển Tel: Fax: ; khoamaytaubien@yahoo.com, website: Văn phòng Khoa: P. 203, Nhà A3, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Trƣởng khoa:ts. MTr. Nguyễn Trí Minh Phó Trƣởng khoa: PGS. TS. MTr. Phạm Hữu Tân PGS. TS. MTr. Nguyễn Huy Hào ThS. Nguyễn Anh Việt 89

96 Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: *. Đào tạo Đại học: - Kỹ sƣ Khai thác máy tàu biển; - Kỹ sƣ Máy tàu thủy hệ; - Kỹ sƣ Tự động thủy khí; *. Đào tạo Sau đại học: - Thạc sỹ chuyên ngành Khai thác, bảo trì tàu thủy; - Thạc sỹ chuyên ngành Máy và thiết bị tàu thủy; - Tiến sỹ chuyên ngành Khai thác, bảo trì tàu thủy; - Tiến sỹ chuyên ngành Máy và thiết bị tàu thủy. - Đào tạo Sĩ quan vận hành và Sĩ quan quản lý máy tàu. 3. Khoa Kinh tế Tel: ; khoaktvtb@gmail.com, website: Văn phòng Khoa: Tầng 1, Nhà A4, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Trƣởng khoa:pgs.ts. Đặng Công Xƣởng Phó Trƣởng khoa: PGS.TS. Dƣơng Văn Bạo Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: *. Đào tạo đại học, cao đẳng: - Kinh tế vận tải biển; - Kinh tế vận tải đƣờng thủy; - Kinh tế ngoại thƣơng; - Logistics. *. Đào tạo sau đại học: - Thạc sỹ chuyên ngành Tổ chức và Quản lý vận tải; - Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 90

97 4. Khoa Quản trị - Tài chính Văn phòng Khoa: Phòng 122, Nhà A4, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Trƣởng khoa:pgs.ts. Vũ Trụ Phi Phó Trƣởng khoa: TS. Mai Khắc Thành Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: *. Đào tạo đại học, cao đẳng: - Quản trị kinh doanh; - Quản lý Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, kiểm toán. 5. Khoa Điện - Điện t Tel: ; Website: Văn phòng Khoa: Phòng 811, Nhà A6, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Trƣởng khoa:pgs.ts. Trần Anh Dũng Phó Trƣởng khoa: PGS.TS. Hoàng Đức Tuấn TS. Đào Minh Quân Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: *. Đào tạo: + Đào tạo bậc Đại học cho 04 chuyên ngành: Điện tự động tàu thuỷ, Điện tự động công nghiệp, Điện tử - Viễn thông và Tự động hóa hệ thống điện. Trong đó hai chuyên ngành Điện tự động công nghiệp và Tự động hóa hệ thống điện có đào tạo Cao đẳng. + Đào tạo Thạc sĩ cho 02 chuyên ngành: Tự động hoá và Kỹ thuật điện tử. + Đào tạo Tiến sĩ ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. + Huấn luyện sỹ quan kỹ thuật điện tàu thủy, sỹ quan hàng hải, an toàn cơ bản và nâng cao cho thuyền viên theo yêu cầu công ƣớc quốc tế STCW/2010; Huấn luyện mô phỏng RADAR/ARPA, GMDS. 91

98 6. Khoa Đóng tàu Tel: Fax: ; kdt.dhhh@vnn.vn, website: Văn phòng Khoa: P. 605, Nhà A6, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Trƣởng khoa:pgs.ts. Đỗ Quang Khải Phó Trƣởng khoa: TS. Trần Ngọc Tú Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: *. Đào tạo các chuyên ngành: - Thiết kế thân tàu thủy; - Công nghệ đóng tàu; - Thiết kế và sửa chữa mày tàu thủy; - Cơ giới hóa xếp dỡ. 7. Khoa Công trình Tel: Fax: ; ctt@vimaru.edu.vn; website: Văn phòng Khoa: Phòng 903 Nhà A6, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Trƣởng khoa:pgs.ts. Đào Văn Tuấn Phó Trƣởng khoa: TS. Phạm Văn Trung TS. Trần Khánh Toàn Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: - Xây dựng công trình thủy - Kỹ thuật an toàn hàng hải - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Kỹ thuật cầu đƣờng - Kiến trúc dân dụng và công nghiệp - Cao đẳng xây dựng dân dụng và công nghiệp. 92

99 Cơ sở vật chất giảng dạy điển hình (phòng mô phỏng, thực hành...) Khoa có trung tâm thí nghiệm thực hành đƣợc đầu tƣ hiện đại gồm các phòng thí nghiệm cơ học đất, phòng thí nghiệm Vật liệu xây dựng, phòng thực hành khảo sát đo đạc, phòng thí nghiệm - thực hành thủy văn, thủy lực. 8. Khoa Công nghệ thông tin Tel: Fax: ; fit@vimaru.edu.vn, website: Văn phòng Khoa: Phòng 301, Nhà A4, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Trƣởng khoa:ts. Nguyễn Hữu Tuân Phó Trƣởng khoa: TS. Nguyễn Trọng Đức TS. Nguyễn Trung Đức Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: - Đào tạo đại học 3 chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - Đào tạo cao học chuyên ngành Công nghệ thông tin. - Thực hiện các hợp đồng triển khai ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tƣợng có nhu cầu. 9. Viện Cơ khí Tel: ; Văn phòng Viện: Phòng 709, Nhà A6, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Viện trƣởng:pgs.ts. Lê Văn Điểm Phó Viện trƣởng: PGS.TS. Đào Ngọc Biên 93

100 Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: Phụ trách đào tạo các bộ môn: - Máy xếp dỡ; - Kỹ thuật ô tô; - Kỹ thuật nhiệt lạnh; - Kỹ thuật cơ khí; - Cơ điện tử; - Nguyên lý - Chi tiết máy; - Công nghệ vật liệu. 10. Viện Môi trƣờng Tel: ; Văn phòng Viện: Phòng 405, Nhà A6, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Viện trƣởng:ts. Phạm Tiến Dũng Phó Viện trƣởng: ThS. Bùi Đình Hoàn Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: *. Đào tạo đại học các chuyên ngành: - Kỹ thuật môi trƣờng; - Kỹ thuật hóa dầu. 11. Viện Đào tạo Quốc tế Tel: ; Fax: Website: Văn phòng Viện: Tầng 1, Nhà A5, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Viện trƣởng:ts. Nguyễn Minh Đức Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: - Tổ chức, triển khai các chƣơng trình liên kết đào tạo đại học, sau đại học đƣợc Nhà trƣờng hoặc Viện (khi đƣợc ủy quyền của Trƣờng) ký với các trƣờng đại học hoặc tổ chức giáo dục nƣớc ngoài. 94

101 - Quản lý các chƣơng trình đào tạo tiên tiến tại Trƣờng. - Trang bị kỹ năng ngoại ngữ và chuẩn bị nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu của các chƣơng trình hợp tác đào tạo quốc tế. - Liên kết với các tổ chức, cơ sở đào tạo trong và ngoài nƣớc thực hiện các chƣơng trình đào tạo ngắn hạn và cấp chứng nhận về bồi dƣỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực khoa học công nghệ, giáo dục, quản lý và kinh doanh. - Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề trong nƣớc và quốc tế về các nội dung thuộc lĩnh vực hoạt động của Viện. - Tham gia, tƣ vấn, đề xuất các giải pháp giải quyết những vấn đề do yêu cầu cần phát triển kinh tế, xã hội đặt ra thuộc lĩnh vực hoạt động của Viện. - Thực hiện dịch vụ tƣ vấn du học cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu. B. CÁC TRUNG TÂM/ VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 1. Viện Khoa học và Công nghệ Hàng hải Tel: Fax: ; vienkh-cnhh@vnn.vn Văn phòng Viện: Nhà A9, khu Hiệu bộ, số 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, HP. Viện trƣởng:pgs.ts. Nguyễn Đại An Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: Nghiên cứu và triển khai ứng dụng trong thực tiễn các đề tài cấp trƣờng, cấp Bộ, cấp Nhà nƣớc về lĩnh vực Điện tàu thủy, Điện tự động công nghiệp, Điện viễn thông, Máy tàu biển, Vỏ tàu thủy, Vận tải biển đã đạt đƣợc kết quả cao, một số sản phẩm nhƣ: 95

102 - Bảng phân phối điện chính (Main Switch Board - MSB). - Bảng điện sự cố (Emergency Switch Board - Em cy SB). - Bảng nạp acquy và phân phối điện một chiều (Battery Charge and Discharge Board). - Bảng điện buồng lái (Whell House Group Panel). - Các bảng điện trung gian (Power Distribution Board). - Các hộp khởi động (Starter Group Panel). - Các bảng điện chiếu sáng (Light Dist. Board) đã đƣợc Đăng kiểm BV, NK, VR cấp giấy chứng nhận. Ngoài ra còn có một số hệ thống đã đƣợc đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận nhƣ: - Hệ thống báo động chung buồng máy (Engine Control Console - ECC). - Hệ thống đèn Hàng hải (Navigation Lamp system) - tích hợp trong WGP. - Hệ thống điều khiển còi (Horn Control System) - tích hợp trong WGP. - Hệ thống báo động cửa mở (Open Door Alarm Sys.) - tích hợp trong WGP. - Hệ thống cẩu tải trọng, bảo vệ và báo động tầm với cho cần cẩu. 2. Viện Nghiên cứu và phát triển Tel: Fax: ; Website: Văn phòng Viện: Tầng 3, Nhà C6, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Viện trƣởng:pgs.ts. Đỗ Đức Lƣu Phó Viện trƣởng:ts. Trần Long Giang 96

103 Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn từ đó đề xuất các giải pháp, luận cứ khoa học; xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển toàn diện Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam; Nghiên cứu, ứng dụng, thử nghiệm và hoàn thiện công nghệ tiên tiến; tiến bộ kỹ thuật phục vụ ngành kinh tế biển của cả nƣớc; Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp khoa học và công nghệ nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trƣờng biển. Quan trắc, phân tích, đánh giá tác động môi trƣờng và thực hiện các dịch vụ môi trƣờng khác; Tƣ vấn về phát triển công nghệ, đổi mới công nghệ; chuyển giao công nghệ cho các cơ sở sản xuất; Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và quốc tế trong nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, đào tạo và tổ chức khảo sát trao đổi kinh nghiệm với nƣớc ngoài; Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ (đào tạo tập huấn, giảm sát, đánh giá, chuyển giao công nghệ, cung cấp thông tin, tổ chức hội thảo, xây dựng tiêu chuẩn và qui chuẩn, chứng nhận hợp chuẩn, liên doanh liên kết và tổ chức sản xuất) trong lĩnh vực Hàng hải; 3. Viện Khoa học công nghệ tàu thủy Tel: (84-4) Fax: (84-4) ; vkct@ssti.com.vn, website: Văn phòng Viện: Trụ sở chính: Số 80B - Phố Trần Hƣng Đạo, Quận Hoàn Kiến, TP Hà Nội. Viện trƣởng:ông Đinh Khắc Minh Phó Viện trƣởng:ông Đặng Xuân Hoài Ông Phạm Tô Hiệp 97

104 Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: Nghiên cứu thiết kế các loại phƣơng tiện thuỷ và công trình biển đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế quốc dân, kinh tế biển và củng cố quốc phòng. Nghiên cứu chiến lƣợc phát triển ngành, công nghệ mũi nhọn của ngành đóng tàu, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng bền vững của ngành về công nghệ và quy mô sản xuất. Ứng dụng rộng rãi công nghệ tin học trƣớc hết là công nghệ CAD/CAM, kết hợp hai hình thức thử nghiệm mô hình toán với thử nghiệm mô hình vật lí: nghiên cứu thử nghiệm trong bể thử mô hình, thử mô hình ngoài trời, đo đạc trắc nghiệm trên tàu thực... Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để thiết kế đƣợccác phƣơng tiện có tính năng kĩ thuật cao, ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới và thiết bị mới, tiến tới xuất khẩu thiết kế. Phát triển đội ngũ cán bộ thật tinh và đủ, đồng bộ và liên tục với đội ngũ chuyên gia đầu ngành làm nòng cốt. Đào tạo đại học, sau đại học, bổ túc kĩ sƣ. Đào tạo đội ngũ chuyên gia giỏi cho Việt Nam và nƣớc ngoài. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế, tiến tới đủ trình độ hội nhập với khu vực và thế giới trong lĩnh vực này. Liên tục tăng cƣờng cơ sở vật chất kĩ thuật, đổi mới thiết bị xứng tầm là cơ sở KHCN đầu ngành. 4. Trung tâm Đào tạo và tƣ vấn Khoa học công nghệ bảo vệ Môi trƣờng thủy (TCEP) Tel: Fax: ; tcep@vnn.vn Văn phòng: P Nhà A6-484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Giám đốc:ths. Bùi Đình Hoàn Phó Giám đốc:ths. Trần Anh Tuấn 98

105 Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: - Nghiên cứu khoa học và ứng dụng kỹ thuật bảo vệ môi trƣờng thủy. - Tƣ vấn thiết kế, triển khai công nghệ xử lý nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại. - Nghiên cứu, triển khai các sản phẩm phục vụ bảo trì các thiết bị năng lƣợng và bảo vệ môi trƣờng. - Bồi dƣỡng cán bộ khoa học bảo vệ môi trƣờng thuỷ - Tƣ vấn, khảo sát và lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng cho các dự án - Quan trắc, phân tích, xử lý số liệu, giám sát chất lƣợng môi trƣờng cho các các dự án, công trình, nhà máy, xí nghiệp trong các lĩnh vực. - Nghiên cứu cải tiến và nghiên cứu mới các công nghệ bảo vệ môi trƣờng biển. 5. Trung tâm tư vấn phát triển công nghệ xây dựng hàng hải Tel: Fax: ; Website: Văn phòng: Nhà A9, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Giám đốc:ts. Phạm Văn Trung Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: - Tổ chức các khoá đào tạo, bồi dƣỡng thực tập về công nghệ xây dựng tổ chức đào tạo để chuyển giao công nghệ xây dựng mới; - Nghiên cứu các đề tài khoa học Công nghệ xây dựng, An toàn Hàng hải; - Ký kết thực hiện các Hợp đồng, hợp tác nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng kỹ thuật Công nghệ xây dựng mới, các dịch vụ KHKT khác về xây dựng; 99

106 - Tƣ vấn nghiên cứu, thí nghiệm, sản xuất vật liệu mới trong xây dựng dân dụng, công nghiệp và Hàng hải; - Tƣ vấn thực hiện lập các dự án (tiền khả thi, khả thi), thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, (giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị) và quản lý quá trình thi công xây lắp, nghiệm thu công trình xây dựng; - Khảo sát đánh giá thực trạng kỹ thuật công trình Hàng hải đang khai thác, khảo sát, điều tra cơ bản các công trình xây dựng; 6. Trung tâm Đào tạo Logistics tiểu vùng sông Mê Kông - Nhật Bản tại Việt Nam Tel: Fax: ; kdt.dhhh@vnn.vn, website: Văn phòng: P Nhà A6-484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Giám đốc:pgs.ts. Dƣơng Văn Bạo Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: Đào tạo bồi dƣỡng, cập nhật, nâng cao kiến thức về logistics, quản trị chuỗi cung ứng, thƣơng mại, quản lý kinh tế, kỹ năng mềm cho các tổ chức và cá nhân; Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong ngành logistics, sản xuất và dịch vụ ở các trình độ yêu cầu chứng chỉ nghề cho các tổ chức và cá nhân; tổ chức các hoạt động dạy và học theo quy định của pháp luật; Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chƣơng trình, giáo trình, học liệu dạy nghề đối với ngành nghề đƣợc phép đào tạo; Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của trung tâm đủ về số lƣợng, phù hợp với ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật. 100

107 Nghiên cứu và triển khai các kết quả nghiên cứu về logistics, quản trị chuỗi cung ứng, thƣơng mại, quản lý tổ chức sản xuất, quản lý kinh tế tại các đơn vị nghiên cứu và đề xuất kiến nghị lên các cơ quan nhà nƣớc liên quan; Tổ chức các hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ phục vụ cho ngành logistics và các ngành dịch vụ khác có liên quan; Nghiên cứu, thẩm định và phản biện các đề tài, dự án về logistics, quản trị chuỗi cung ứng, thƣơng mại, tổ chức và quản lý sản xuất, quản lý kinh tế cho các tổ chức và cá nhân; Tƣ vấn xây dựng, giám sát các dự án, đề án về ứng dụng logistics, quản trị chuỗi cung ứng và các ứng dụng khoa học công nghệ khác có liên quan; Liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc để tổ chức nghiên cứu ứng dụng trong các lĩnh vực logistics, quản trị chuỗi cung ứng, thƣơng mại, quản lý kinh tế; Tổ chức hội nghị, hội thảo, seminar về phát triển và ứng dụng logistics, quản trị chuỗi cung ứng và các ứng dụng có liên quan khác 7. Trung tâm ứng dụng và phát triển Công nghệ Thông tin (CITAD) Tel: Fax: ; cse@vimaru.edu.vn, website: Văn phòng: Phòng 108, Nhà A5, Số 484 Lạch Tray, Phƣờng Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng. Giám đốc:ts. Lê Quốc Định Lĩnh vực hoạt động/ nghiên cứu: - Đào tạo đại học hệ từ xa 3 chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Điện tử viễn thông - Đào tạo và tổ chức thi chứng chỉ quốc tế Microsoft Ofice Specialist. - Thực hiện các hợp đồng triển khai ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tƣợng có nhu cầu. 101

108 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG Posts and Telecommunications Institute of Technology Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: ; Fax: Website: I. GIỚI THIỆU CHUNG Là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, với chức năng đào tạo, nghiên cứu trong lĩnh vực thông tin, truyền thông, Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông thực hiện sứ mạng: - Kết hợp các hoạt động Nghiên cứu Khoa học và Giáo dục Đào tạo để đáp ứng xu thế phát triển và nhu cầu thực tiễn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp và xã hội. - Cung cấp nguồn nhân lực trình độ cao, có năng lực, tâm huyết, yêu nghề; và mang đến cho sinh viên sự trƣởng thành về nhân cách và năng lực để thích ứng tốt với thị trƣờng lao động quốc tế; đóng góp cho sự phát triển của ngành Thông tin và Truyền thông Việt Nam. Học viện có trụ sở chính tại Hà Nội và có 02 cơ sở đào tạo tại Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh với 13 khoa đào tạo đại học và sau đại học với quy mô gần 15 nghìn sinh viên; 02 Trung tâm đào tạo bồi dƣỡng thực hiện đào tạo bồi dƣỡng ngắn hạn nâng cao trình độ và bổ túc kỹ năng cho các cơ quan, doanh nghiệp ở trong và ngoài nƣớc với quy mô gần 10 nghìn lƣợt ngƣời/năm; 03 Viện nghiên cứu khoa học đầu ngành hoạt động tự chủ toàn bộ, vừa tham gia đào tạo, vừa nghiên cứu, sản xuất, tƣ vấn, chuyển giao công nghệ về khoa học công nghệ và kinh tế chuyên ngành thông tin và truyền thông. 102

109 Là một trong những trƣờng đại học hàng đầu trong hệ thống giáo dục đại học tại Việt Nam và là trƣờng đại học uy tín đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, Học viện thực hiện đào tạo các trình độ từ Đại học đến Tiến sĩ với chƣơng trình đào tạo các ngành nhƣ Công nghệ thông tin, Điện tử - Truyền thông, Kỹ thuật Điện - điện tử, An toàn thông tin, Công nghệ Đa phƣơng tiện, Truyền thông Đa phƣơng tiện, Quản trị Kinh doanh, Kế toán Tài chính và Marketing. Đến nay, đã có hàng vạn cử nhân, kỹ sƣ, thạc sĩ, tiến sĩ đƣợc đào tạo tại Học viện. Tỷ lệ sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm đúng chuyên ngành đƣợc đào tạo luôn rất cao (trên 80%). Với 3 đơn vị nghiên cứu đầu ngành về công nghệ thông tin, truyền thông, viễn thông và kinh tế là Viện Khoa học Kỹ thuật Bƣu điện, Viện Kinh tế Bƣu điện, Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông, Học viện đã ngày càng mở rộng, chú trọng nâng cao chất lƣợng nghiên cứu khoa học cả về chiều rộng và chiều sâu. Học viện đã thực hiện đi tắt đón đầu, bám sát chiến lƣợc khoa học công nghệ của quốc gia và của ngành, đƣa công nghệ cao vào lĩnh vực bƣu chính viễn thông, công nghệ thông tin và trở thành là một trong số ít đơn vị của Việt Nam đi đầu trong làm chủ công nghệ, nghiên cứu ứng dụng, chế tạo đƣợc các sản phẩm về viễn thông và công nghệ thông tin. Bên cạnh đó, Học viện còn tổ chức các hoạt động nghiên cứu về chiến lƣợc, quy hoạch phát triển mạng và dịch vụ bƣu chính viễn thông, công nghệ thông tin; cung cấp các dịch vụ tƣ vấn về công nghệ, giải pháp và phát triển dịch vụ, thực hiện đo kiểm, tƣ vấn thẩm định các công trình, dự án cũng nhƣ tổ chức nghiên 103

110 cứu các vấn đề về kinh tế và quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. Coi Hợp tác quốc tế là đòn bẩy đƣa Học viện hội nhập với cộng đồng khoa học công nghệ và giáo dục đào tạo trong khu vực và trên thế giới, đến nay Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông đã có quan hệ hợp tác với gần 200 tổ chức nghiên cứu, các trƣờng đại học, các nhà sản xuất thuộc 10 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới với phƣơng châm phát triển "Toàn diện, Rộng mở, Đa dạng và Bình đẳng" với các hình thức hợp tác đa dạng, linh hoạt nhƣ liên kết đào tạo quốc tế, trao đổi giảng viên, trao đổi sinh viên, hợp tác chuyển giao chƣơng trình đào tạo, hợp tác nghiên cứu - chuyển giao công nghệ; là thành viên của các hiệp hội, diễn đàn, tổ chức khoa học - giáo dục có uy tín; thƣờng niên là đơn vị đăng cai tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế... đƣa Học viện thực sự trở thành một địa chỉ hợp tác tin cậy đối với xã hội và cộng đồng khoa học - giáo dục. II. BAN GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BCVT Giám đốc Học viện: TS. Vũ Văn San Điện thoại: sanvv@ptit.edu.vn Phó Giám đốc Học viện: PGS.TSKH. Hoàng Đăng Hải Điện thoại: haihd@ptit.edu.vn PGS.TS. Trần Quang Anh Điện thoại: tqanh@ptit.edu.vn 104

111 TS. Vũ Tuấn Lâm Điện thoại: TS. Tân Hạnh Điện thoại: TS. Đặng Hoài Bắc Điện thoại: III. PHÕNG QUẢN LÝ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ Trưởng phòng: TS. Đặng Hoài Bắc Điện thoại: ; Phó Trưởng phòng: TS. Trần Quý Nam Điện thoại: IV. GIỚI THIỆU CÁC ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU 4.1. Viện Khoa học Kỹ thuật Bƣu điện Tên giao dịch tiếng Anh: Reseach Institute of Posts and Telecommunications (viết tắt: RIPT) Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt - Nghĩa Tân - Cầu Giấy - Hà Nội Điện thoại: Fax: vienkhktbd@ript.vn Cơ sở tại TP Hồ Chí Minh: 271/10 An Dƣơng Vƣơng - Phƣờng 3 - Quận 5 - TP Hồ Chí Minh Lãnh đạo Viện: Viện trƣởng: ThS. Đỗ Trọng Đại Điện thoại: daidt@ript.vn; daidt@ptit.edu.vn Phó Viện trưởng:ts. Trần Thiện Chính Điện thoại: chinhtt@ptit.edu.vn 105

112 Chức năng và nhiệm vụ: Viện Khoa học Kỹ thuật Bƣu điện là đơn vị nghiên cứu trực thuộc Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông. Viện đã có 50 năm xây dựng, phát triển, luôn giữ vai trò đơn vị nghiên cứu đầu ngành về lĩnh vực Bƣu chính - Viễn thông - Điện tử - Tin học. Viện có chức năng thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu phát triển KHCN cho ngành Thông tin và Truyền thông, đồng thời Viện cũng đƣợc phép thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ KHCN theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học và công nghệ số A-1419 do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp ngày 30/9/2015 về các lĩnh vực nghiên cứu, đổi mới và hiện đại hóa công nghệ sản xuất, chế thử, tƣ vấn thiết kế, đo lƣờng kiểm chuẩn các công trình Bƣu chính, Viễn thông, Điện tử và Tin học. Lĩnh vực hoạt động: - Triển khai các hoạt động nghiên cứu phát triển, đón đầu về khoa học công nghệ; xây dựng các dự báo, chiến lƣợc phát triển khoa học công nghệ về Thông tin và Truyền thông. - Tổ chức và hợp tác nghiên cứu ứng dụng, tích hợp giải pháp công nghệ, phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới; sản xuất, chế thử, thử nghiệm các sản phẩm, thiết bị công nghệ/dịch vụ mới để ứng dụng thực tiễn cho Ngành và xã hội. - Tham gia các đề án, chƣơng trình quốc gia và của Ngành về ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin và truyền thông trong giám sát môi trƣờng, phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn thông tin và phát triển kinh tế xã hội theo nhiệm vụ KHCN đƣợc giao; - Nghiên cứu, biên soạn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các quy trình, quy phạm quản lý khai thác để phục vụ 106

113 công tác quản lý của Ngành và sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp theo nhiệm vụ/đặt hàng đƣợc giao. - Thực hiện công tác đo lƣờng, kiểm chuẩn, kiểm định các hệ thống/dịch vụ, thiết bị và công trình theo phạm vi, chức năng của phòng thử nghiệm, phòng vilas đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc cấp phép/chỉ định. - Cung ứng dịch vụ tƣ vấn KHCN, quy hoạch, xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, tƣ vấn đầu tƣ các hệ thống, hạ tầng kỹ thuật công trình Bƣu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin và Phát thanh truyền hình. - Cung ứng dịch vụ đo kiểm, tối ƣu hóa, giải pháp kỹ thuật để đảm bảo và nâng cao chất lƣợng mạng lƣới/dịch vụ trong lĩnh vực Điện tử, Bƣu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin và Phát thanh truyền hình.. - Sản xuất, kinh doanh và chuyển giao công nghệ các sản phẩm/dịch vụ đƣợc hình thành từ kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất của Ngành và xã hội. - Tham gia công tác đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức khoa học kỹ thuật và công nghệ ở các cơ sở đào tạo của Học viện, gắn công tác nghiên cứu với đào tạo và thực tiễn sản xuất theo chủ trƣơng và nhiệm vụ Học viện giao Viện Kinh tế Bƣu điện Tên giao dịch tiếng Anh: Economics Reseach Institute of Posts and Telecommunications (viết tắt: ERIPT) Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt - Nghĩa Tân - Cầu Giấy - Hà Nội Điện thoại: Fax: vktbd@ptit.edu.vn Website: 107

114 Lãnh đạo Viện: Q. Viện trƣởng: ThS. Trần Quang Huy Điện thoại: Phó Viện trƣởng: ThS. Mai Thuý Anh Điện thoại: Phó Viện trƣởng: ThS. Chu Thị Thu Thủy Điện thoại: Chức năng và nhiệm vụ: Viện Kinh tế Bƣu điện là tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông, thực hiện chức năng nghiên cứu khoa học, đào tạo, tƣ vấn trong lĩnh vực kinh tế ngành Thông tin và truyền thông và cung ứng các dịch vụ khác phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của Học viện và theo quy định của pháp luật, phục vụ sự phát triển của Bộ Thông tin và Truyền thông và Xã hội. Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản, nghiên cứu đón đầu, dự báo phát triển và nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực Kinh tế của ngành Thông tin và Truyền thông. - Nghiên cứu, tham gia xây dựng các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đối với các lĩnh vực hoạt động trong chức năng quản lý nhà nƣớc của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Nghiên cứu và tham gia xây dựng các chính sách về giá cƣớc; nghiên cứu, điều tra, khảo sát và phát triển thị trƣờng trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông. 108

115 - Nghiên cứu, tham gia triển khai các kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong ngành Thông tin và Truyền thông. - Nghiên cứu các hoạt động về tài chính, kế toán phục vụ quản lý điều hành và phát triển của Ngành. - Triển khai dịch vụ tƣ vấn trong lĩnh vực quản trị doanh nghiệp cho các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài ngành Thông tin và Truyền thông. - Tham gia, thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ do Học viện, các Bộ, Ngành và Nhà nƣớc giao theo các chƣơng trình, đề án, đề tài, nhiệm vụ về khoa học và công nghệ để phục vụ phát triển kinh tế, xã hội. - Thực hiện nhiệm vụ đào tạo do Học viện giao (quản lý đào tạo, giảng dạy, hƣớng dẫn ngƣời học nghiên cứu, thực hành, thực tập, làm luận văn, luận án tốt nghiệp; tham gia biên soạn chƣơng trình, giáo trình, bài giảng, thí nghiệm thực hành...); nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ và thực tiễn để đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng các khóa luận/luận văn tốt nghiệp; Đào tạo, bồi dƣỡng ngắn hạn để chuyển giao công nghệ; tham gia đào tạo, bồi dƣỡng ở các cơ sở đào tạo của Học viện. -Thực hiện các nhiệm vụ khác do Học viện và cấp trên giao Viện công nghệ Thông tin và Truyền thông CDIT Địa chỉ: Tầng 3, Nhà A1, Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông, Km 10 đƣờng Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hà Nội Điện thoại: Fax: Website: 109

116 Lãnh đạo Viện: Viện trƣởng: TS. Nguyễn Trung Kiên Điện thoại: Phó Viện trƣởng: ThS. Cao Minh Thắng Điện thoại: ThS. Nguyễn Kim Quang Điện thoại: Chức năng, nhiệm vụ: Viện công nghệ Thông tin và Truyền thông CDIT đƣợc thành lập với các chức năng nhiệm vụ về nghiên cứu, đào tạo, tƣ vấn và chuyển giao công nghệ: - Nghiên cứu: Triển khai các hoạt động nghiên cứu phát triển, nghiên cứu đón đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông và đa phƣơng tiện; Nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, sản xuất các sản phẩm (quy trình/phần cứng/phần mềm/giải pháp); Nghiên cứu, đào tạo, phát triển, tích hợp hệ thống, đo lƣờng, kiểm chuẩn, kiểm định các hệ thống, dịch vụ, thiết bị viễn thông, CNTT, truyền thông và An toàn thông tin; Tham gia thực hiện các nhiệm vụ KHCN theo các chƣơng trình, đề án, đề tài, nhiệm vụ KHCN các cấp; - Đào tạo: Tham gia các hoạt động đào tạo của Học viện, thực hiện các nhiệm vụ đào tạo do Học viện giao; 110

117 Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào thực tiễn để đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng đào tạo; Đào tạo, bồi dƣỡng ngắn hạn để chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ nghiệp vụ và huấn luyện nhân lực thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông theo nhu cầu xã hội; - Hợp tác và chuyển giao công nghệ: Hợp tác trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ với các đối tác trong nƣớc và ngoài nƣớc; Tƣ vấn, tiếp nhận, chuyển giao công nghệ và cung cấp các dịch vụ khoa học kỹ thuật; Sản xuất, kinh doanh vật tƣ, thiết bị và chuyển giao công nghệ các sản phẩm/dịch vụ đƣợc hình thành từ kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất của Ngành và xã hội. Lĩnh vực hoạt động: - Lĩnh vực ICT: Nghiên cứu, tƣ vấn, thiết kế, phát triển và triển khai các giải pháp và ứng dụng CNTT phục vụ sản xuất kinh doanh, quản lý và điều hành doanh nghiệp; Nghiên cứu công nghệ, giải pháp kỹ thuật, thiết bị, tổ chức mạng và dịch vụ trên mạng truyền thông; Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và thử nghiệm dịch vụ trên mạng truyền thông; Nghiên cứu và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trên mạng truyền thông: đo kiểm, giám sát mạng viễn thông; thực hiện bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật và các dịch vụ khác trên mạng truyền thông; Hợp tác nghiên cứu khoa học, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông; 111

118 Tổ chức, tham gia đào tạo, bồi dƣỡng trong lĩnh vực ICT. - Lĩnh vực Đa phƣơng tiện Quản lý, tổ chức giảng dạy một số môn học trong lĩnh vực Công nghệ Đa phƣơng tiện; Tổ chức nghiên cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ, ứng dụng đa phƣơng tiện; Thu thập, phân tích, chọn lọc, đề xuất ý tƣởng cho các sản phẩm đa phƣơng tiện; Thiết kế sản phẩm đa phƣơng tiện; Quản trị quá trình phát triển, sản xuất sản phẩm đa phƣơng tiện; Thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, quảng bá hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ; Tổ chức hoạt động chuyển giao công nghệ; Tham gia công tác khác trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông. - Lĩnh vực An toàn thông tin Nghiên cứu các công nghệ, kỹ thuật và các giải pháp mới liên quan đến lĩnh vực an toàn thông tin; Phát triển các sản phẩm dịch vụ trong lĩnh vực an toàn thông tin; Cung cấp, chuyển giao công nghệ về an toàn thông tin cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; Tham gia đào tạo, bồi dƣỡng ngành An toàn thông tin của Học viện; Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Viện tham gia các hoạt động nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực An toàn thông tin. 112

119 V. GIỚI THIỆU CÁC KHOA ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIỆN 5.1. Cơ sở Đào tạo tại Hà Nội: - Khoa Cơ bản 1 - Khoa Viễn thông 1 - Khoa Công nghệ Thông tin 1 - Khoa Kỹ thuật Điện tử 1 - Khoa Quản trị Kinh doanh 1 - Khoa Tài chính Kế toán 1 - Khoa Đa phƣơng tiện - Bộ môn Marketing 5.2. Cơ sở Đào tạo tại Tp. Hồ Chí Minh - Khoa Cơ bản 2 - Khoa Viễn thông 2 - Khoa Công nghệ Thông tin 2 - Khoa Kỹ thuật Điện tử 2 - Khoa Quản trị Kinh doanh 2./. 113

120 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VIET NAM NATIONAL UNIVERSITY OF AGRICULTURE (VNUA) Địa chỉ: Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội - Việt Nam Điện thoại: Fax: webmaster@vnua.edu.vn Website: I. THÔNG TIN CHUNG Học viện Nông nghiệp Việt Nam nằm ở phía Đông thành phố Hà Nội, trên địa bàn thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, có diện tích khuôn viên 192 ha. Học viện đƣợc thành lập ngày 12/10/1956 theo Nghị định số 53/NĐ-NL của Bộ trƣởng Bộ Nông Lâm nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ ngày thành lập đến nay Học viện đã 6 lần đổi tên cho phù hợp với nhiệm vụ chính trị và yêu cầu phát triển: - Đại học Nông Lâm ( ), - Học viện Nông Lâm ( ), - Đại học Nông nghiệp ( ), - Đại học Nông nghiệp I ( ), - Đại học Nông nghiệp Hà Nội (từ 2008), - Học viện Nông nghiệp Việt Nam (từ 2014-nay). Tầm nhìn, Sứ mạng, Các giá trị cốt lõi Tầm nhìn 2050 Học viện Nông nghiệp Việt Nam trở thành trung tâm đào tạo và khoa học công nghệ đa ngành với chất lƣợng đứng đầu trong nƣớc, tiên tiến trong khu vực và trên thế giới về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Sứ mạng Học viện Nông nghiệp Việt Nam không ngừng phấn đấu thực hiện ngày càng tốt hơn chức năng đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học công nghệ và phục vụ xã hội nhằm đóng góp thiết thực cho sự phát triển bền vững của đất nƣớc và hội nhập quốc tế. 114

121 Các giá trị cốt lõi Đoàn kết - Đạo đức - Đi đầu - Đáp ứng - Đẳng cấp (5Đ) II. THÔNG TIN VỀ LÃNH ĐẠO HỌC VIỆN 1. PGS.TS. Nguyễn Thị Lan - Giám đốc, Bí thƣ Đảng ủy ĐT: ; ntlan@vnua.edu.vn a) Lĩnh vực công tác: Lãnh đạo và quản lý chung các hoạt động của Học viện, chỉ đạo chiến lƣợc phát triển và kế hoạch chung của Học viện, công tác tổ chức cán bộ và bảo vệ chính trị nội bộ, tài chính, đầu tƣ, xây dựng cơ bản, cơ sở vật chất, quyết định giao và thu hồi quyền sử dụng đất đai của Học viện, hợp tác quốc tế, đối ngoại và công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ. 2. PGS.TS Nguyễn Tất Cảnh - Phó Giám đốc ĐT: ; ntcanh@vnua.edu.vn a) Lĩnh vực công tác: Lĩnh vực công tác: Phụ trách một số công việc liên quan đến công tác nội vụ, bao gồm hành chính, pháp chế, thanh tra (bao gồm cả giải quyết khiếu nại, tố cáo,...) an ninh, quân sự, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão và thiên tai, văn hóa, thể thao, y tế - sức khỏe, giám sát kiểm tra, đôn đốc việc sử dụng đất đai của Học viện, bảo vệ, vệ sinh môi trƣờng,công tác công đoàn,quan hệ với địa bàn nơi Học viện có trụ sở chính, thƣ viện, xuất bản, giáo trìnhvà một số công tác khác do Giám đốc Học viện phân công.. 3. PGS.TS Nguyễn Xuân Trạch - Phó Giám đốc ĐT: ; nxtrach@vnua.edu.vn a) Lĩnh vực công tác: Phụ trách lĩnh vực chính trị - tƣ tƣởng,công tác đào tạo (tuyển sinh, dạy và học, khảo thí) của 115

122 các bậc học (cao đẳng, đại học, sau đại học), các hệ đào tạo (chính quy, vừa làm vừa học, liên thông, liên kết) và các hình thức đào tạo khác (nhƣ đào tạo ngoại ngữ, đào tạo quốc tế); phát ngôn của Học viện và một số công tác khác do Giám đốc Học viện phân công. 4. PGS.TS. Phạm Văn Cƣờng - Phó Giám đốc ĐT: ; pvcuong@vnua.edu.vn a) Lĩnh vực công tác: Phụ trách lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao khoa học công nghệ, liên kết địa phƣơng, công tác đảm bảo chất lƣợng, công tác học sinh - sinh viên, đào tạo kỹ năng mềm, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, website Học viện, quảng bá hình ảnh Học viện, quản lý chung các viện, trung tâm, các dịch vụ xã hội và một số công tác khác do Giám đốc Học viện phân công. III. THÔNG TIN VỀ BAN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐT: ; pqlkh@vnua.edu.vn 1. TS. Lê Huỳnh Thanh Phƣơng - Trƣởng Ban ĐT: / ; lhtphuong@vnua.edu.vn Lĩnh vực phụ trách: - Phụ trách chung,công tác tổ chức - Xây dựng kế hoạch hoạt động KHCN và báo cáo tổng kết - Theo dõi, tổng hợp khen thƣởng khoa học công nghệ Trực tiếp theo dõi các đề tài cấp Nhà nƣớc; các chƣơng trình và hoạt động NCKH khoa Thú y -Thực hiện các nhiệm vụ khác do BGĐ phân công 116

123 2. TS. Trần Hiệp - Phó trưởng Ban (Mới bổ nhiệm năm 2016) ĐT: ; tranhiep@vnua.edu.vn Lĩnh vực phụ trách: - Phụ trách chuyển giao công nghệ, đề tài cấp Tỉnh, chƣơng trình khuyến nông và Sở hữu trí tuệ - Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân công của Trƣởng ban - Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của khoa Chăn nuôi, Thủy sản (theo dõi về nội dung, tiến độ, viết báo cáo và cập nhật vào phần mềm theo đúng hạn) Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân công của Trƣởng ban 3. TS. Trần Thị Lan Hƣơng - Phó trƣởng Ban ĐT: ; ttlhuong.cntp@gmail.com Lĩnh vực phụ trách: - Phụ trách các cấp BNN; đề tài/dự án hợp tác Quốc tế - Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của 2 khoa: Công nghệ thực phẩm và Nông học (theo dõi về nội dung, tiến độ, viết báo cáo và cập nhật vào phần mềm theo đúng hạn) - Tổng hợp tin, viết bài - Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân công của Trƣởng ban 4. ThS. Trần Duy Tùng- Chuyên viên ĐT: ; tdtung@vnua.edu.vn Lĩnh vực phụ trách: - Theo dõi và phụ trách đề tài cấp Nhà nƣớc và cấp Bộ,.. và các mảng liên quan - Quản lí trang Web của Ban 117

124 - Tổng hợp báo cáo thống kê, phụ trách về phần mềm, CNTT, - Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của 2 khoa: Kinh tế, Kế toán (theo dõi về nội dung, tiến độ, viết báo cáo và cập nhật vào phần mềm theo đúng hạn) - Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân công của Trƣởng ban 5. ThS. Vũ Thị Xuân Bình - Chuyên viên ĐT: ; vtbinh@vnua.edu.vn Lĩnh vực phụ trách: - Phụ trách hoạt động NCKH liên quan đến sinh viên, theo dõi đề tài cấp Học viện - Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của 2 khoa: Cơ điện và Sƣ phạm ngoại ngữ (theo dõi về nội dung, tiến độ, viết báo cáo và cập nhật vào phần mềm theo đúng hạn) - Phụ trách công tác tài chính liên quan đến các hoạt động khoa học và công nghệ - Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân công của Trƣởng ban 6. ThS. Chu Quỳnh Chi - Chuyên viên ĐT: ; christychu90@vnua.edu.vn Lĩnh vực phụ trách: - Hỗ trợ các hoạt động liên quan đến quản lý các đề tài. - Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân công của Trƣởng ban 118

125 7. TS. Hoàng Đăng Dũng - Chuyên viên ĐT: ; hddung@vnua.edu.vn Lĩnh vực phụ trách: - Phụ trách chuyển giao công nghệ, đề tài cấp Tỉnh, chƣơng trình khuyến nông và SHTT - Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của các Viện, trung tâm, công ty (theo dõi về nội dung, tiến độ, viết báo cáo và cập nhật vào phần mềm theo đúng hạn) - Tổng hợp và viết báo cáo - Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân công của Trƣởng ban 8. ThS. Nguyễn Thu Trang - Chuyên viên ĐT: ; nttrang.khcn@vnua.edu.vn Lĩnh vực phụ trách: - Phụ trách cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ - Tổng hợp, lấy tin viết báo liên quan về hoạt động KHCN, tin KHCN, - Tính giờ nghiên cứu khoa học - Phụ trách, theo dõi các mảng hoạt động KHCN của khoa:,cntt, LLCTXH, (theo dõi về nội dung, tiến độ, viết báo cáo và cập nhật vào phần mềm theo đúng hạn) - Văn thƣ của Ban - Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân công của Trƣởng ban. 9.CN. Nguyễn Thị Ngọc Hân ĐT: nguyenhan027@gmail.com Hỗ trợ các hoạt động liên quan đến đề tài và cơ sở dữ liệu, chợ công nghệ; - Thực hiện các hoạt động khác của Ban theo sự phân công của Trƣởng ban 119

126 IV. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐƠN VỊ KHCN KHÁC A. Các trung tâm KHCN 1. Trung tâm bảo tồn và phát triển nguồn gen cây trồng (Center for conservation and development of crop genetic resources (CCD-CGR) Giám đốc trung tâm: PGS.TS. Phan Hữu Tôn Địa chỉ liên hệ: Trung tâm bảo tồn và phát triển nguồn gen cây trồng - Học viện Nông nghiệp Việt nam, Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội. phanhuuton@yahoo.com; DĐ: Lĩnh vực hoạt động: - Thu thập, bảo tồn, đánh giá và phát triển nguồn gen các cây trồng trong nƣớc và nƣớc ngoài. - Xây dựng và phát triển các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ sinh học. - Tổ chức chuyển giao cà kinh doanh các giống cây trống và chế phẩm sinh học trong nông nghiệp. - Tổ chức tập huấn, đào tạo, tƣ vấn, liên kết hợp tác với các Bộ, ngành, địa phƣơng, các tổ chức kinh tế xã hội ở trong nƣớc và quốc tế vế nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ. - Quản lý nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí và các nguồn tài trợ theo các quy định hiện hành của Nhà nƣớc và Nhà trƣờng. 2. Trung tâm bệnh cây nhiệt đới (Research centre for tropical plant pathology (RCTPP) Giám đốc trung tâm: TS. Hà Viết Cƣờng Địa chỉ liên hệ: Phòng 309, nhà B, Trƣờng ĐH Nông nghiệp Hà nội, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội; Điện thoại: (84-4) ; Fax: (84-4) ; v.ha@student.qut.edu.au 120

127 Lĩnh vực hoạt động: - Tổ chức công tác, nghiên cứu bệnh cây, phát hiện các bệnh hại mới, đƣa ra các quy trình phòng trừ mới phục vụ sản xuất. Nghiên cứu sinh học, sinh thái học bệnh cây, bệnh lý thực vật phân tử, công nghệ sinh học ứng dụng trong bảo vệ thực vật. Xây dựng các giáo trình, tài liệu giảng dạy phục vụ cho chuyên ngành bệnh cây. - Nghiên cứu cơ bản: thực hiện các đề tài nghiên cứu cơ bản về bệnh cây nhƣ nghiên cứu bản chất các nguyên nhân gây bệnh, phát hiện các bệnh mới, phân loại bệnh cây ở mức sinh học phân tử. Duy trì chọn tạo các chủng, loài vi sinh vật gây bệnh, tạo thƣ viện gen các chủng gây hại. - Hợp tác đào tạo và nghiên cứu khoa học với các nhà khoa học trong nƣớc và nƣớc ngoài về bệnh lý thực vật. - Tƣ vấn về chuyển giao công nghệ phòng chống bệnh cây và kỹ thuật chẩn đoán nhanh bệnh hại. - Tổ chức sản xuất sản phẩm chẩn đoán nhanh và phòng trừ bệnh cây, tăng sức chống bệnh cây. - Tham gia công tác đào tạo cán bộ đại học, sau đại học, hƣớng dẫn chuyên đề nâng cao tay nghề về kỹ thuật chẩn đoán và phòng trừ bệnh cây. - Xây dựng cơ sở vật chất cho chuyên ngành: xây dựng phòng thí nghiệm bệnh cây đạt tiêu chuẩn quốc tế. Hợp tác quốc tế và thu hút đầu tƣ trong nƣớc về trang thiết bị máy móc phục vụ nghiên cứu khoa học. 121

128 3. Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Đất và Môi trƣờng (Centre for land resources and environmental technology (CLRET)) Giám đốc trung tâm: PGS.TS. NGƢT Nguyễn Xuân Thành Phó giám đốc Trung tâm: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thời Địa chỉ liên hệ: Nhà B1, Học viện Nông nghiệp Việt nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. Điện thoại: (04) ; (04) , Fax: (04) ; Lĩnh vực hoạt động: - Bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ ngành Tài nguyên môi trƣờng theo yêu cầu của các cơ sở, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và PTNT. Phối kết hợp với các cơ sở đào tạo, các trƣờng thực hiện nhiệm vụ bồi dƣỡng và đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật ngành Tài nguyên và Môi trƣờng cho các địa phƣơng. - Thẩm định dự án và Triển khai đề tài NCKH, các dự án chuyển giao khoa học công nghệ từ Trung ƣơng đến cơ sở cấp xã, phƣờng về: Quy hoạch sử dụng đất đai; Quy hoạch phát triển nông nghiệp; Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội; Đo đạc thành lập bản đồ địa chính; Đánh giá phân loại đất; Phân tích đất, nƣớc; Đánh giá tác động môi trƣờng; Quy hoạch môi trƣờng; Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc; Xử lý phế thải, nƣớc thải chống ô nhiễm môi trƣờng. - Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mới thuộc ngành Tài nguyên môi trƣờng, nhƣ: Chế phẩm sinh học xử lý phế thải, rác thải, nƣớc thải sinh hoạt; Phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón sinh học, phân bón mới; Số hóa và In bản đồ; Các sản phẩm văn phòng; Xây dựng báo cáo khoa học chuyên ngành. 122

129 4. Trung tâm Thực nghiệm và đào tạo nghề (Center for Experiment and Vocational Training) Giám đốc trung tâm: TS. Nguyễn Mai Thơm Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. Điệnthoại: (04) Fax: (04) Lĩnh vực hoạt động: - Đào tạo trình độ từ tập huấn ngắn hạn đến cao đẳng nghề đồng thời tham gia đào tạo trình độ từ cao đẳng đến đại học và sau đại học. - Nghiên cứu thực nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn phục vụ công tác đào tạo; - Hợp tác với các cơ quan, các tổ chức, các cá nhân trong và ngoài nƣớc về đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. 5. Trung tâm sinh thái nông nghiệp - Center for Agricultural Research and Ecological Studies (CARES) Giám đốc trung tâm: GS.TS. NGƢT. Trần Đức Viên Phó Giám đốc trung tâm: TS. Phạm Văn Hội Địa chỉ liên hệ: Tầng 2, Nhà Hành chính, Học viện Nông nghiệp Việt nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội, Việt Nam; Tel: Fax: ; cares@hn.vnn.vn Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu, đánh giá, tƣ vấn, chuyển giao kỹ thuật và công nghệ mới liên quan đến hoạt động quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng theo phƣơng châm không vụ lợi, không 123

130 kinh doanh, hợp tác trực tiếp với hộ, nhóm hộ và cộng đồng địa phƣơng. - Thông tin tƣ vấn nghiệp vụ về khoa học công nghệ và tổ chức quản lý các lĩnh vực có liên quan đến quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng nông nghiệp. - Tham gia phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ hợp tác quốc tế về KHCN và quản lý thuộc các lĩnh vực nghiên cứu của trung tâm. 6. Trung tâm nghiên cứu liên ngành phát triển nông thôn - Center for Interdisciplinary Research on Rural Development Giám đốc Trung tâm: PGS.TS Vũ Đình Tôn vdton@hua.edu.vn; Tel: Địa chỉ liên hệ: Phòng , Tầng 2, Nhà hành chính - Học viện Nông nghiệp Việt Nam- Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội - Việt Nam. ĐT/FAX: 84 (04) ceidr@vnua.edu.vn; Lĩnh vực hoạt động: - Thực hiện các nghiên cứu theo cách tiếp cận liên ngành trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đồng thời Trung tâm còn tiến hành khai thác các dự án trong và ngoài nƣớc để phục vụ các mục tiêu nghiên cứu và phát triển - Trung tâm có nhiệm vụ thu thập các thông tin có liên quan đến việc tổ chức sản xuất nông nghệp, thƣơng mại hoá sản phẩm, tín dụng, các thể chế đất đai, tổ chức hành chính,... Từ các thông tin này có thể phân tích, đánh giá các chiều hƣớng chuyển biến tích cực và tiêu cực về cơ cấu kinh tế, xã hội nông thôn Việt Nam. 124

131 7. Viện nghiên cứu và phát triển cây trồng - Crops Research and Development Institute Viện trưởng: GS. TS. Vũ Văn Liết ĐT: ; vvliet@vnua.ed.vn Địa chỉ: Viện NC&PTCT, Học viện Nông nghiệp Việt nam; Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội; Điện thoại: Fax: Lĩnh vực hoạt động - Tổ chức nghiên cứu công nghệ mới của các cây trồng trong đó trọng tâm là nghiên cứu lúa lai và lúa thuần. - Tập hợp các nguồn lực nghiên cứu, hợp tác khoa học để tạo ra công nghệ một cách đồng bộ và hiệu quả.nghiên cứu lý thuyết cơ bản trong chọn tạo giống và công nghệ sản xuất hạt giống. - Tham gia công tác xây dựng giáo trình, đào tạo chuyên ngành giống cây trồng, tài liệu giảng dạy chuyên ngành chọn giống cây trồng. - Nghiên cứu, chọn tạo và sản xuất một số giống cây trồng khác. - Dịch vụ cung ứng: giống lúa (các cấp hạt giống: hạt tác giả, hạt siêu nguyên chủng, nguyên chủng, hạt lai F1 của lúa thuần và lúa lai), tƣ vấn, tập huấn, đào tạo, chuyển giao sản xuất nông nghiệp và các giống cây trồng khác. - Hợp tác với các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc về nghiên cứu, đào tạo và sản xuất. 8. Viện Sinh học Nông nghiệp - Institute of Agrobiology Viện trưởng: PGS.TS. Nguyễn Thị Lý Anh Địa chỉ liên hệ: Tầng III nhà B, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. ĐT: ; Fax : vshnn@hua.edu.vn 125

132 Lĩnh vực hoạt động: - Tổ chức nghiên cứu công nghệ mới sản xuất các giống cây trồng. - Nghiên cứu, chọn tạo và sản xuất một số giống cây trồng. - Dịch vụ cung ứng giống cây trồng và hoa có chất lƣợng (khoai tây, cẩm chƣớng, đồng tiền ), tƣ vấn, tập huấn, đào tạo, chuyển giao sản xuất nông nghiệp. - Hợp tác với các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc về nghiên cứu, đào tạo và sản xuất 9. Viện Phát triển công nghệ cơ điện Viện trƣởng: TS. Bùi Việt Đức Địa chỉ: Khoa Cơ điện, Học viện Nông nghiệp Việt nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. Điện thoại: ; bvduc@vnua.edu.vn Lĩnh vực hoạt động: - Trung tâm liên kết và đào tạo thƣờng xuyên tổ chức các lớp học ngắn hạn tại cơ sở Đào tạo các nghề cơ bản (tiện, phay, bào, hàn, rèn, nguội, CNC) cho sinh viên các chuyên ngành kỹ thuật động lực, kỹ thuật cơ khí, chế tạo máy, kỹ thuật điện, tự động hóa. - Thực tập kỹ thuật cho sinh viên các chuyên ngành kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật động lực và chế tạo máy. - Hƣớng dẫn thực tập các môn học kết cấu động cơ đốt trong, ô tô máy kéo và xe chuyên dụng, sửa chữa bảo dƣỡng máy, chẩn đoán kỹ thuật, kỹ thuật điện, điện tử. - Tiếp nhận, triển khai thực hiện các đề tài tốt nghiệp đại học, cao học và nghiên cứu sinh - Chế tạo, lắp ráp và thử nghiệm, khảo nghiệm, đo đạc và xử lý dữ liệu phục vụ thực tập tốt nghiệp cho sinh viên đại học - cao đẳng, học viên cao học và nghiên cứu sinh. 126

133 10. Viện Kinh tế và phát triển Viện trưởng: PGS. TS Trần Đình Thao Địa chỉ: Tầng 4, Nhà Hành chính, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. Điện thoại: ; ktpt.ied@gmail.com Lĩnh vực hoạt động: - Đào tạo các khóa học chuyên ngành kinh tế phát triển bền vững, các khoa học ngắn hạn (1-2 tuần) hoặc hội thảo hàng năm. - Nghiên cứu và tiếp cận đa ngành và toàn diện và đẩy mạnh sáng kiến phát triển của các lĩnh vực kinh tế bền vững ở Việt Nam. - Tăng cƣờng phối hợp và chia sẻ kiến thức quốc gia theo hƣớng nâng cao năng lực nghiên cứu phát triển bền vững kinh tế ở Việt Nam, thông qua việc hỗ trợ các dự án nghiên cứu quốc gia và các sự kiện kiến thức (hội nghị, đối thoại, hội thảo, diễn đàn), trong đó cung cấp một cơ hội cho các nhà nghiên cứu, giáo viên, hoạch định chính sách từ khắp nơi trên đất nƣớc để tƣơng tác và học hỏi kinh nghiệm của nhau. 11. Trung tâm Tƣ vấn khoa học công nghệ Tài nguyên Môi trƣờng - Consulting Center of Technological Sciences for Natural Resources and Environment Giám đốc trung tâm: PGS.TS Đỗ Nguyên Hải Phó giám đốc trung tâm: GVC.TS. Trần Trọng Phƣơng Địa chỉ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội; Điện thoại: / ; Fax: ; cctsnre@vnua.edu.vn; haisardc@gmail.com; ttphuong@vnua.edu.vn 127

134 Lĩnh vực hoạt động: - Tổ chức triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học do cơ quan giao về lĩnh vực Tài nguyên đất, nƣớc và môi trƣờng, Nông nghiệp nông thôn. Tạo ra các sản phẩm khoa học công nghệ mới. - Tổ chức triển khai và hợp tác với các Sở, Ngành, các đơn vị có tƣ cách pháp nhân, các sở cơ sở sản xuất thực hiện các dự án chuyển giao khoa học công nghệ, các hợp đồng kinh tế khoa học kỹ thuật vào sản xuất. - Phối hợp với các sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và công nghệ, các trung tâm chức năng thuộc các tỉnh để tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các cán bộ cơ sở, kỹ thuật viên thuộc ngành Tài nguyên và Môi trƣờng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Hà Nội. - Tổ chức dịch vụ cung ứng các sản phẩm khoa học công nghệ (KHCN) mới theo đúng quy định hoạt động khoa học công nghệ, đảm bảo chất lƣợng, uy tín và đúng quy định Nhà nƣớc và theo hƣớng dẫn của các Bộ, Ngành liên quan. - Tổ chức hợp đồng, đấu thầu các dự án, thẩm định hồ sơ thầu, thẩm định dự án và hợp tác với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm. 128

135 B. Các doanh nghiệp KHCN (Tên doanh nghiệp, địa chỉ, điện thoại, lĩnh vực ngành nghề KD, Giám đốc) 1. Công ty TNHH một thành viên Đầu tƣ phát triển và dịch vụ Học viện Nông nghiệp Việt Nam Giám đốc: GS.TS. Trần Đức Viên Địa chỉ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. Điện thoại: Fax: ; Website: Công ty TNHH Đầu tƣ Phát triển và Dịch vụ Học viện Nông nghiệp Việt Nam tiền thân là Công ty TNHH Tƣ vấn và Dịch vụ Khoa học Nông nghiệp I gồm 3 Trung tâm trực thuộc là Trung tâm Tƣ vấn và Dịch vụ khoa học nông nghiệp, Trung tâm Dịch vụ và Trung tâm Ƣơm tạo công nghệ. PGS.TS. Nguyễn Thị Lan đƣợc bầu giữ chức Chủ tịch Hội đồng thành viên và GS.TS. Trần Đức Viên đƣợc bổ nhiệm giữ chức Giám đốc Công ty 129

136 TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP Vietnam National University of Forestry Địa chỉ: TT Xuân Mai, H. Chương Mỹ, TP. Hà Nội Tel: / ; Fax: khcn@vfu.edu.vn; Website: I. THÔNG TIN CHUNG 1. Giới thiệu chung Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đƣợc thành lập theo Quyết định số 127/CP ngày 19/8/1964 của Hội đồng Chính phủ. Cơ sở chính của Trƣờng đóng tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội và Cơ sở 2 (thành lập 1/2008) đóng tại thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Nhà trƣờng đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc phong tặng nhiều danh hiệu thi đua cao quý: Anh hùng lao động, Huân chƣơng độc lập hạng nhì, Huân chƣơng độc lập hạng ba, Huân chƣơng lao động hạng nhất, Huân chƣơng lao động hạng nhì, Huân chƣơng lao động hạng ba vì những thành tích đã đạt đƣợc trong sự nghiệp đạo tạo, nghiên cứu khoa học và xây dựng đất nƣớc. 2. Chức năng - Đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý, nghiệp vụ có trình độ đại học và trên đại học cho ngành nông nghiệp và PTNT. - Bồi dƣỡng cho cán bộ các cấp của ngành ngành nông nghiệp và PTNT những nguyên lý cơ bản về khoa học kỹ thuật và nghiệp vụ quản lý của ngành. - Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ góp phần vào việc tổng kết kinh nghiệm và xây dựng lý luận về nghiệp vụ và kỹ thuật của ngành ngành nông nghiệp và PTNT, thúc đẩy cho ngành ngành nông nghiệp và PTNT phát triển. 130

137 3. Nhiệm vụ - Nghiên cứu và tổ chức chỉ đạo, xây dựng và thực hiện mục tiêu, chƣơng trình đào tạo các ngành học, các bậc học, các loại hình đào tạo theo kế hoạch. Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập, THTT. - Tổ chức chỉ đạo thực hiện các quy chế đào tạo cho các hệ đào tạo. Quản lý chất lƣợng đào tạo, nghiên cứu của cán bộ và chất lƣợng học tập của HSSV. - Liên kết với các cơ quan, tổ chức, các trƣờng đại học trong nƣớc và nời nƣớc trong đào tạo và nghiên cứu học. - Mở rộng, khai thông các đề tài, dự án KH&CN, các hoạt động hợp tác, chuyển giao công nghệ trong nƣớc và ngoài nƣớc - Quản lý nguồn lực, cơ sở vật chất, tài chính, tài sản của Trƣờng. - Xây dựng chiến lƣợc phát triển Trƣờng. Tƣ vấn, tham mƣu cho cơ quan cấp trên trong lĩnh vực phát triển ngành Lâm nghiệp. 4. Cơ sở vật chất Khu giảng đƣờng: m 2 phòng học Khu thí nghiệm: Diện tích m 2. Thƣ viện: Diện tích 2.500m 2 với hơn đầu sách. Khu rừng thực nghiệm: Diện tích 133ha Khu Ký túc xá: chỗ ở. Nhà thi đấu, bể bơi, hệ thống sân tập, CLB sinh viên: m 2 Hệ thống thông tin hiện đại, đồng bộ. 5. Đội ngũ cán bộ viên chức. Hiện nay nhà trƣờng có trên 1200 cán bộ viên chức và lao động hợp đồng.trong đó có 544 giảng viên với 5 giáo sƣ, gần 110 phó giáo sƣ và tiến sĩ, 289 thạc sĩ. Có trên 70 cán bộ đang 131

138 đƣợc đạo tạo tiến sĩ và thạc sĩ ở nƣớc ngoài; 02 giảng viên đƣợc phong tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân và 23 giảng viên đƣợc phong tặng danh hiệu nhà giáo ƣu tú. 6. Đào tạo Cho đến nay nhà trƣờng đã đào tạo trên kỹ sƣ, cử nhân cho đất nƣớc; trên thạc sĩ và tiến sĩ, trên kỹ thuật viên, nhân viên nghiệp vụ kinh tế và hơn học viên có trình độ trung, sơ cấp. Ngoài ra, Nhà trƣờng còn đào tạo trên 300 kỹ sƣ, thạc sĩ cho 2 nƣớc bạn Lào và Campuchia. Hiện tại có hơn sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh đang học tập tại trƣờng. Có 33 ngành học bậc đại học, 8 ngành bậc thạc sĩ và 5 ngành bậc tiến sĩ, 06 chuyên ngành đào tạo cao đẳng 6.1. Đào tạo đại học Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Học bằng Tiếng Anh); Lâm nghiệp (Học bằngtiếng Anh); Công nghệ sinh học (Học 50% tiếng Anh); Kỹ thuật cơ khí (Học 50% tiếng Anh); Công nghệ chế biến lâm sản (Học 50% tiếng Anh); Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Học bằng tiếng Việt); Khoa học môi trƣờng; Quản lý tài nguyên và môi trƣờng; Quản lý tài nguyên rừng; Bảo vệ thực vật; Công nghệ sinh học; Quản lý đất đai; Kế toán; Kinh tế; Kinh tế Nông nghiệp; Quản trị kinh doanh; Hệ thống thông tin; Công tác xã hội; Lâm sinh; Lâm nghiệp (Học bằng Tiếng Việt); Khoa học cây trồng; Khuyến nông; Kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Kỹ thuật cơ khí; Công thôn; Thiết kế công nghiệp; Thiết kế nội thất; Kiến trúc cảnh quan; Lâm nghiệp đô thị; Công nghệ vật liệu; Công nghệ chế biến lâm sản 132

139 6.2. Đào tạo Sau đại học Bậc Thạc sĩ: Lâm học; Kinh tế nông nghiệp; Quản lý tài nguyên rừng; Công nghệ chế biến lâm sản; Kỹ thuật cơ khí; Khoa học môi trƣờng; Công nghệ sinh học; Quản lý kinh tế Bậc Tiến sĩ: Lâm sinh; Điều tra và Quy hoạch rừng; Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật chế biến lâm sản; Quản lý tài nguyên rừng 6.3. Đào tạo trung học chuyên nghiệp Kiểm lâm; Kỹ thuật lâm sinh; Trồng trọt - bảo vệ thực vật; Khuyến nông - lâm; Hạch toán kế toán; Chăn nuôi thú y Đào tạo THPT Dành cho con em đồng bào dân tộc thiểu số, từ lớp 10-12, mỗi năm xét tuyển khoảng 100 em vào lớp Khoa học công nghệ và hợp tác Quốc tế 7.1. Khoa học công nghệ Cho đến nay nhà trƣờng đã thực hiện 20 đề tài cấp nhà nƣớc; 220 đề tài cấp bộ, cấp cơ sở và tiêu chuẩn ngành; 20 đề tài cấp tỉnh, thành phố và các đề tài các cấp khác. Nhiều sản phẩm nghiên cứu khoa học đã đƣợc ứng dụng rộng rãi vào thực tiễn sản xuất. Các lĩnh vực nghiên cứu khoa học công nghệ chính: Lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng: Lâm sinh học; Ứng dụng Công nghệ sinh học, Lâm nghiệp đô thị và thiết kế cảnh quan; Đa dạng sinh học, động vật hoang dã; Quản lý tài nguyên rừng; Lâm sản ngoài gỗ; Du lịch sinh thái; Phòng tránh thiên tai liên quan đến lâm nghiệp; Quản lý môi trƣờng; GIS và viễn thám trong theo dõi, giám sát và đánh giá tài nguyên rừng; REDD; AR-CDM. Lĩnh vực Công nghiệp rừng: Cơ giới hóa lâm nghiệp; Kỹ thuật xây dựng công trình; Kỹ thuật máy và thiết bị lâm 133

140 nghiệp; Công nghệ vật liệu; Công nghệ ván nhân tạo; Thiết kế, chế tạo đồ gỗ; Thiết kế nội thất; Sấy và bảo quản lâm sản; Công nghệ hóa lâm sản; Máy và công nghệ CBLS; Nghiên cứu công nghệ mới phục vụ phát triển và bảo vệ rừng. Lĩnh vực kinh tế, chính sách: Quản lý kinh tế Nông Lâm nghiệp, Quản lý Doanh nghiệp lâm nghiệp; Các giải pháp kinh tế xã hội trong bảo vệ phát triển tài nguyên rừng; Chính sách phát triển Lâm nghiệp; Chính sách phát triển nông thôn; Thị trƣờng và thƣơng mại nông lâm sản; Tài chính, tín dụng; Ứng dụng CNTT; Quản lý đất đai 7.2. Quan hệ hợp tác Quốc tế Trong những năm qua, Nhà trƣờng không ngừng thúc đẩy, củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế với trên 50 trƣờng đại học, các cơ sở đào tạo, các tổ chức quốc tế và viện nghiên cứu ở nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ: Trung Quốc, Nhật Bản, CHDCND Lào, Campuchia, Philippin, Thái Lan, CHLB Đức, Úc, Thụy Điển, Thụy Sỹ, CHLB Nga, Phần Lan, Hà Lan, Mỹ, Canada, Malaysia, NePal và các tổ chức quốc tế nhƣ: FAO, UNDP, WB, WWF, ITTO, JICA, InWent, ICRAF, GTZ Một số chƣơng trình, dự án chính đã và đang thực hiện: Chƣơng trình Nghiên cứu Việt Nam - Hà Lan; Dự án Lâm sản ngoài gỗ (IUCN); Dự án trồng rừng theo Cơ chế phát triển sạch (AR-CDM) tại Việt Nam (JICA); Chƣơng trình đào tạo tiên tiến (Hợp tác với Đại học quốc tổng hợp Bang Colorado, Hoa Kỳ); Nghiên cứu công nghệ biến tính Tre (Hợp tác với Đại học Dresden, CHLB Đức); Dự án nâng cao năng lực lập kế hoạch và thực thi trồng rừng tại Việt Nam (JICA); Dự án bảo tồn hoàng thành Thăng Long (UNESCO); Chƣơng trình đào tạo trình độ thạc sĩ Lâm nghiệp nhiệt đới cho các nƣớc Đông Nam Á

141 II. THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM HIỆU Hiệu trưởng: NGƢT. GS. TS. Trần Văn Chứ Số điện thoại: Phó Hiệu trưởng: NGƢT. PGS. TS. Nguyễn Văn Tuấn Số điện thoại: NGƢT. GS. TS. Phạm Văn Chƣơng Số điện thoại: PGS. TS. Bùi Thế Đồi Số điện thoại: PGS. TS. Trần Quang Bảo Số điện thoại: III. THÔNG TIN VỀ PHÕNG KH&CN Trưởng phòng: PGS.TS. Vũ Huy Đại Điện thoại: Phó Trưởng phòng: PGS.TS. Hà Văn Huân Điện thoai:

142 Các chuyên viên: ThS. Trần Hải Long Điện thoai: / ThS. Hoàng Thị Tuyết Điện thoai: / ThS. Trần Thị Trang Điện thoai: / KS. Đặng Tuấn Anh Điện thoai: /

143 TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG University of Science and Technology - The University of Da Nang ĐC: 54 Nguyễn Lương Bằng, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng Điện thoại: (84) ; Fax: (84) hcth.dhbk@dut.udn.vn; Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG Trƣờng Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng đƣợc thành lập ngày 15 tháng 7 năm 1975, trải qua nhiều thời kỳ với các tên gọi khác nhau: Viện Đại học Đà Nẵng Ngày 15 tháng 7 năm 1975, Viện Đại học Đà Nẵng đƣợc thành lập theo quyết định số 66/QĐ của Uỷ ban Nhân dân Cách mạng khu Trung Trung Bộ. Bao gồm các khoa nhƣ: khoa Dự bị, khoa Điện, khoa Cơ khí và khoa Kinh tế. Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng Tháng 10 năm 1976, Thủ tƣớng Chính phủ ra quyết định số 426/TTg thành lập trƣờng Đại học Bách khoa Đà Nẵng trên cơ sở của Viện Đại học Đà Nẵng. Thành lập thêm khoa Cơ bản, khoa Xây dựng. Trường Đại học Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng Năm 1994, theo nghị định số 32/CP ngày 4 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ thành lập Đại học Đà Nẵng, trong đó trƣờng Đại học Bách khoa Đà Nẵng trở thành trƣờng Đại học Kỹ thuật - một trong những trƣờng thành viên của Đại học Đà Nẵng. Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng bao gồm các khoa kỹ thuật và đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất kế thừa từ trƣờng Đại học Bách khoa Đà Nẵng. 137

144 Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng Năm 2004, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định số 1178/QĐ-BGD&ĐT-TTCB đổi tên trƣờng Đại học Kỹ thuật Đà Nẵng thành trƣờng Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng. Hiện nay trƣờng Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng có tổng cộng 14 khoa, 10 trung tâm nghiên cứu với nhiều phòng học, phòng thí nghiệm hiện đại khu vực miền Trung. Trƣờng Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng là trƣờng đại học kỹ thuật đa ngành, đa lĩnh vực duy nhất khu vực miền Trung - Tây Nguyên. Trƣờng có bề dày lịch sử và nhiều thành tích trong đào tạo và nghiên cứu khoa học. Nhiệm vụ và chức năng chủ yếu của Nhà trƣờng là: - Đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học các ngành kỹ thuật cho khu vực miền Trung - Tây Nguyên. - Hỗ trợ các trƣờng thuộc đại học Đà Nẵng đào tạo bậc cao đẳng. - Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. - Hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong và ngoài nƣớc. II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU Hiệu trưởng: GS.TS. Lê Kim Hùng Số điện thoại: lekimhung@dut.udn.vn Phó Hiệu trưởng: PGS.TS. Trƣơng Hoài Chính Số điện thoại: thchinh@dut.udn.vn 138

145 PGS.TS. Lê Cung Số điện thoại : lcung@dut.udn.vn PGS.TS. Lê Thị Kim Oanh Số điện thoại : ltkoanh@dut.udn.vn III. THÔNG TIN PHÒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HTQT Địa chỉ : 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng Điện thoại: Fax: Trưởng phòng: PGS.TS. Nguyễn Đình Lâm Số điện thoại: ndlam@dut.udn.vn Phó trưởng phòng: PGS.TS. Võ Chí Chính Số điện thoại: vcchinh@dut.udn.vn TS. Đào Ngọc Thế Lực Số điện thoại: dntluc@dut.udn.vn Các chuyên viên: ThS. Huỳnh Tấn Tiến Số điện thoại: httien@dut.udn.vn ThS. Nguyễn Thành Công Số điện thoại: Mail: nthcongbk@gmail.com CN. Hoàng Nguyễn Diệu Trang Số điện thoại: tiny101288@yahoo.com KS. Tạ Minh Bảo Số điện thoại: minhbaokx@gmail.com 139

146 IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 1. Trung tâm nghiên cứu Điện - Điện t Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng Điện thoại: Giám đốc: TS. Trần Vinh Tịnh Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: Tăng cƣờng các đề tài NCKH ứng dụng cho khu vực miền Trung và Tây Nguyên, đặc biệt trong lĩnh vực tự đông hoá xí nghiệp vừa và nhỏ; Hợp tác đào tạo sau đại học với các đơn vị bạn; Tiếp tục thực hiện các hợp đồng lao động sản xuất. 2. Trung tâm nghiên cứu Bảo vệ môi trƣờng Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng Điện thoại: Giám đốc: PGS.TS. Trần Văn Nam Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu cơ bản về sự hình thành các chất ô nhiễm; Mô hình hóa sự hình thành và khuếch tán của các chất ô nhiễm trong môi trƣờng; Ô nhiễm môi trƣờng không khí do khí xả ô tô và khí xả công nghiệp; Xử lý nƣớc sinh họat và nƣớc thải; Xử lý các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng trong sản xuất công nghiệp; Qui họach và xử lý chất thải rắn; Các giải pháp công nghệ môi trƣờng; Dự báo tình trạng ô nhiễm môi trƣờng bằng mô hình toán học; Dự báo suy thoái môi trƣờng tự nhiên bằng phân tích ảnh vệ tinh, bằng các phần mềm tính toán chất lƣợng nƣớc, tính toán lũ...; Tổng hợp thông tin môi trƣờng, tƣ vấn đề xuất các 140

147 các chính sách bảo vệ môi trƣờng phù hợp với điều kiện Việt Nam; Qui hoạch môi trƣờng, xây dựng mạng lƣới quan trắc môi trƣờng; Tham gia đào tạo sau đại học trong lĩnh vực môi trƣờng 3. Trung tâm Khoa học công nghệ và Tƣ vấn đầu tƣ Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng Điện thoại: Giám đốc: ThS. Nguyễn LanĐiện thoại: Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu triển khai và sản xuất thử trong các ngành cơ khí, năng lƣợng, vật liệu và nông hải sản. NC, khảo sát, thiết kế các công trình xây dựng, thuỷ lợi, giao thông, điện; Tƣ vấn đầu tƣ, Thẩm tra, thẩm định, kiểm định chất lƣợng các dự án công trình xây dựng, thuỷ lợi, giao thông, điện; Tƣ vấn giám sát thi công, giám sát khảo sát xây dựng; thẩm tra thiết kế - dự toán; Tƣ vấn lựa chọn Nhà thầu xây dựng; Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ khoa học kỹ thuật. 4. Trung tâm nghiên cứu Thiết bị áp lực và Năng lƣợng mới Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng Điện thoại: Giám đốc: GS.TSKH. Phan Quang Xƣng Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu chế tạo Lò hơi đốt dầu, than, điện công suất đến 2000 kg/h; N/c cải tạo sửa chữa, lắp đặt các loại Lò hơi có công suất đến 20T/h; N/c chế tạo các hệ thống lạnh công nghiệp và dân dụng: Hệ thống lạnh trong nhà máy bia, Hệ thống lạnh Cấp trữ đông, Hệ thống lạnh sản xuất nƣớc đá, Hệ thống điều hoà không khí trung tâm; Nghiên cứu chế tạo 141

148 các thiết bị và đã đƣa vào phục vụ sản xuất có hiệu quả để sấy cà phê, thuốc lá, các loại gỗ, giấy, sợi dừa, kén tằm và các loại nông sản khác; Nghiên cứu thiết kế chế tạo, trang bị đồng bộ hệ thống thiết bị để sản xuất cho nhà máy bia Nha Trang, XN súc sản Quảng Ngãi, XN ƣơm tơ Tây Sơn Bình Định, Công ty Dệt May 29/3, nhà máy bia nƣớc ngọt Quảng Trị, XN đông lạnh Huế, nhà máy hoá chất sản xuất polyme Quảng Ngãi, các hệ thống sấy gỗ ở Quy Nhơn, Gia Lai... ; Nghiên cứu chế tạo và triển khai ứng dụng các thiết bị sử dụng năng lƣợng mới: Năng lƣợng mặt trời, Năng lƣợng gió, Năng lƣợng sinh khối. 5. Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng thiết bị cơ khí Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng Điện thoại: Giám đốc: PGS.TS. Trần Xuân TùyĐT: Lĩnh vực hoạt động: Tiếp tục nghiên cứu phát triển lĩnh vực tự động hoá nhƣ: sản xuất cơ khí bằng công nghệ CNC và CAD/CAM, Robot công nghiệp và hệ thống sản xuất linh hoạt, điều khiển tự động thủy lực và khí nén; Phát triển NCKH&LĐSX bằng phối hợp với sản xuất trong việc thực hiện các hợp đồng thiết kế, chế tạo các dây chuyền công nghệ và chế tạo thiết bị công nghệ; Phối hợp với khoa cơ khí trong đào tạo cao học và nghiên cứu sinh. Tổ chức các lớp bồi dƣỡng ngắn hạn về kỹ thuật mới cho cán bộ kỹ thuật ở các cơ sở sản xuất. 6. Trung tâm NC cứu ứng dụng và tƣ vấn kỹ thuật nền móng - công trình Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng Điện thoại:

149 Giám đốc: ThS. Lê Xuân Mai ĐT: Lĩnh vực hoạt động: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học; Liên hệ với các cơ sở sản xuất để ký kết thêm nhiều Hợp đồng kinh tế; Tƣ vấn Kỹ thuật nền móng - công trình. 7. Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng năng lƣợng thay thế Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng Điện thoại: Giám đốc: TS. Dƣơng Việt Dũng ĐT: Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, chế tạo các thiết bị chuyển đổi nhiên liệu mới; Ứng dụng nhiên liệu thay thế trên các động cơ truyền thống; Đánh giá ô nhiễm môi trƣờng do động cơ đót trong gây ra. 8. Trung tâm Tin học Bách Khoa Địa chỉ: 54 Nguyễn Lƣơng Bằng - Quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng Điện thoại: Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Thanh Bình Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: Đào tạo và liên kết đào tạo với các Trung tâm Tin học trong khu vực miền Trung - Tây Nguyên; Nghiên cứu khoa học. 143

150 TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY THE UNIVERSITY OF FIRE FIGHTING AND PREVENTION Địa chỉ: 243 Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội Tel: ; Fax: ; Website: daihocpccc.edu.vn tdaihocpccc@gmail.com I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG Trƣờng Đại học Phòng cháy chữa cháy ra đời trong những năm 70 của thế kỷ trƣớc từ phân hiệu Cảnh sát nhân dân, phân hiệu cảnh sát PCCC, trƣờng Hạ sĩ quan Cảnh sát PCCC, Cao đẳng PCCC; Trƣớc yêu cầu của công tác đào tạo cán bộ PCCC phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, ngày 14/10/1999 Trƣờng Đại học Phòng cháy chữa cháy đƣợc thành lập theo Quyết định số: 203/1999/QĐ-TTg của Thủ tƣớng chính phủ trên cơ sở Trƣờng Cao Đẳng Phòng cháy chữa cháy. Với đội ngũ giáo viên cơ hữu, cán bộ quản lý giáo dục của nhà trƣờng đông đảo về số lƣợng, mạnh mẽ về chất lƣợng cùng với cơ sở vật chất hiện đại và đồng bộ, nhà trƣờng luôn kiên định với mục tiêu: Xây dựng trường Đại học PCCC trở thành một trường đại học kỹ thuật đầu ngành trong lĩnh vực đào tạo cán bộ có trình độ đại học và sau đại học chuyên ngành PCCC&CNCH, là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về PCCC và cứu nạn, cứu hộ có uy tín trong và ngoài nước. Trải qua 40 năm xây dựng và phát triển, trƣờng Đại học PCCC đã có 26 đơn vị đầu mối, trong đó có 10 đơn vị giáo dục. Nhà trƣờng đã đào tạo cho đất nƣớc đƣợc 6 khóa thạc sĩ, 15 khóa cao đẳng, 16 khóa đại học và 41 khóa trung cấp PCCC hệ chính quy; 20 khóa liên thông từ cao đẳng và trung cấp lên đại 144

151 học PCCC, 24 khóa đào tạo lái xe chữa cháy với gần học viên đã ra trƣờng (trong đó đã đào tạo gần 200 cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng và sơ cấp PCCC cho Bộ An ninh nƣớc Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Bộ Nội vụ Vƣơng quốc Campuchia) Trong những năm qua, trƣờng Đại học Phòng cháy chữa cháy không ngừng giao lƣu, quan hệ hợp tác quốc tế với các nƣớc trên thế giới nhƣ: Liên Bang Nga, Cộng hòa Belarus, Nhật Bản, Singapo, Canada.v.v trong các lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU Hiệu trƣởng: Thiếu tƣớng, PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hà Tel: Mobile: Phó Hiệu trƣởng 1. Đại tá, PGS. TS. Vũ Văn Bình Tel: Mobile: Đại tá, PGS. TS. Đinh Ngọc Tuấn Tel: Mobile: Đại tá, TS. Nguyễn Xã Hội Tel: Mobile: Đại tá, TS. Phạm Văn Năm Tel: Mobile: Đại tá, TS. Lê Quang Bốn Tel: Mobile: Đại tá, TS. Lê Quang Hải Mobile:

152 III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ Địa chỉ : 243 Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội Điện thoại: , Fax: Trƣởng phòng: Đại tá, TS. Nguyễn Quốc Việt Tel: Mobile: , Fax: nguyenquocviett34@gmail.com Phó trƣởng phòng 1. Thiếu tá, ThS. Đặng Trung Khánh Tel: Mobile: khanhdtt34@gmail.com 2. Thiếu tá, TS. Nguyễn Quang Thắng Tel: Mobile: vntoanthang81@yahoo.com Chuyên viên: 1.Thiếu tá, ThS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh Tel: Mobile: honghanht34@gmail.com 2.Thƣợng úy, ThS. Nguyễn Văn Phong Tel: Mobile: phong.vn09@gmail.com 3.Trung úy, KS. Trịnh Văn Biên Tel: Mobile: trinhbient34@gmail.com 4.Thiếu úy, KS. Trần Công Phú Tel: Mobile:

153 IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC KỸ THUẬT PCCC Giám đốc Đại tá Nguyễn Thế Văn Tel: Mobile: Phó Giám đốc 1.Trung tá, TS. Nguyễn Chấn Nam Tel: Mobile: Thƣợng úy, KS. Đỗ Tuấn Anh Tel: Mobile: Các lĩnh vực hoạt động của trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật PCCC - Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật PCCC vào thực tiễn nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo cán bộ kỹ thuật PCCC, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. - Tƣ vấn, thiết kế, quy hoạch các công trình về lĩnh vực phòng cháy chữa cháy. - Tƣ vấn, thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công lắp đặt, chuyển giao công nghệ, giám sát thi công, bảo hành bảo trì hệ thống phòng cháy chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn, hệ thống camera quan sát, báo đột nhập, hệ thống truyền thông. - Kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm phƣơng tiện thiết bị và hệ thống phòng cháy chữa cháy. - Sản xuất, kinh doanh, sửa chữa, bảo hành, bảo trì các thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị bảo vệ, hệ thống cứu hộ, cứu nạn, hệ thống camera quan sát, báo đột nhập, hệ thống truyền thông. - Tổ chức các lớp trại hè lính cứu hỏa cho học sinh tiểu học, huấn luyện, bồi dƣỡng nghiệp vụ về PCCC&CNCH trên phạm vi toàn quốc. 147

154 TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP University of Economic - Technology Industries - Địa chỉ: Số Minh khai - Hà Nội Tel: ; Fax: ; uneti@vnn.vn - Số Trần Hưng Đạo - Nam Định Tel: ; Fax: Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG Trƣờng Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp đƣợc thành lập theo quyết định số 1206/ QĐ - TTg, ngày 11/9/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ, trên cơ sở nâng cấp Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, thành lập từ năm Trƣờng Đại Học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp là một cơ sở đào tạo đa cấp, đa ngành, cung cấp nguồn nhân lực trong các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, với một công nghệ dạy -học tiên tiến trong một môi trƣờng văn hóa chất lƣợng, có khả năng phát triển năng lực học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện kỹ năng làm việc và lối sống trong môi trƣờng hiện đại; Trƣờng còn là nơi cung cấp các dịch vụ khoa học, công nghệ cho cộng đồng xã hội trong và ngoài nƣớc. Mục tiêu đến năm 2020, trƣờng Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp trở thành một cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế kỹ thuật có chất lƣợng, uy tín trong nƣớc và khu vực Đông Nam Á. Nhà trƣờng đã đào tạo cho đất nƣớc trên cán bộ trình độ đại học, cao đẳng có chất lƣợng cao và trở thành một địa chỉ đào tạo có uy tín trong cả nƣớc, với quy mô của Trƣờng 148

155 hiện nay đã đạt trên học sinh sinh viên. Trƣờng có đội ngũ hung hậu gồm 917 cán bộ, giáo viên cơ hữu, trong đó có 740 giảng viên với 02 phó giáo sƣ, 114 tiến sĩ và nghiên cứu sinh, 511 thạc sĩ và 120 học viên cao học chiếm tỷ lệ hơn 80% giáo viên cơ hữu. Ngoài ra, cũng có gần 300 PGS,TS,ThS và kỹ sƣ có kinh nghiệm của các trƣờng đại học, các viện và doanh nghiệp tham gia thỉnh giảng. Trƣờng Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp có cơ sở,ở Nam Định và 2 tại Hà Nội. Cơ sở Nam Định có 2 địa điểm gồm m 2 ở 353 Trần Hƣng Đạo và m 2 tại phƣờng Mỹ Xá. Tại cơ sở Hà Nội cũng có 2 địa điểm gồm 7.000m 2 ở 456 Minh Khai, quận Hai Bà Trƣng và m 2 tại phƣờng Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai -Thành phố Hà Nội Các cơ sở vật chất của trƣờng thƣờng xuyên đƣợc nâng cấp các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Đến nay, cơ sở vật chất của Nhà trƣờng đã tƣơng đối hiện đại và đồng bộ, nhiều loại thiết bị có trình độ công nghệ tiên tiến đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo. Trong quá trình phấn đấu và trƣởng thành Trƣờng đã đạt đƣợc nhiều phần thƣởng cao quý: - 01 Huân chƣơng Hồ Chí Minh (2016) - 02 Huân chƣơng Độc lập Hạng Nhất - 01 Huân chƣơng Độc lập Hạng Nhì (2001) - 01 Huân chƣơng Độc lập Hạng Ba (1996) - 02 Huân chƣơng Lao động Hạng Nhất ( ) - 02 Huân chƣơng Lao động Hạng Ba ( ) - 01 Huân chƣơng Tự do Hạng Nhất của CHDCND Lào (1981) - 01 Huân chƣơng Lao động Hạng Nhì cho Đoàn TNCS của trƣờng (2004) 149

156 - 01 Huân chƣơng Lao động Hạng Ba cho Đoàn TNCS của trƣờng (1999) - 01 Huân chƣơng Lao động Hạng Ba cho Công đoàn trƣờng (2005) - 05 Huân chƣơng Lao động Hạng (nhất, nhì, ba) cho các đồng chí lãnh đạo nhà trƣờng - 03 nhà giáo Nhân dân; 13 nhà giáo Ƣu tú III. BAN GIÁM HIỆU Hiệu trưởng: NGND.PGS.TS. Phạm Hữu Đức Dục Điện thoại: ; ; Di động: phdduc@uneti.edu.vn; Phó hiệu trưởng: TS. Trần Hoàng Long Điện thoại: ; Di động: thlong@uneti.edu.vn NGƢT.TS. Trần Đức Cân Điện thoại: ; ; Di động: tdcan@uneti.edu.vn ThS. Nguyễn Ngọc Khƣơng Điện thoại: ; ; Di động: ; nnkhuong@uneti.edu.vn VI. PHÕNG QUẢN LÝ KHOA HỌC Điện thoại: ; Website: htpp:/ phongqlkh@uneti.edu.vn 150

157 Phó Trưởng phòng (Phụ trách phòng): TS. Phạm Thị Thu Hoài Điện thoại: ; Di động: Chuyên viên: ThS. Trần Thị Hà Điện thoại: ; TS. Lê Văn Huỳnh Điện thoại: ; ThS. Nguyễn Thị Thu Hƣờng Điện thoại: ; ThS Trƣơng Thị Thuỷ Điện thoại: ; ThS. Đoàn Diệp Uyển Điện thoại: ; IV.CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 1. Trung tâm Công nghệ sinh học và Vệ sinh an toàn thực phẩm Địa chỉ: Phòng 501, tòa nhà 9 tầng số 456 Minh Khai, quận Hai Bà Trƣng Hà Nội Điện thoại: trungtamcnshattp@uneti.edu.vn Website: cenbifost.uneti.edu.vn Giám đốc: ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt Điện thoại: ntmnguyet@uneti.edu.vn 151

158 Phó giám đốc: TS. Đặng Thanh Quyên Điện thoại: Chuyên viên ThS. Nguyễn Thái Thủy Điện thoại: ThS. Nguyễn Hải Đức Điện thoại: Chức năng nhiệm vụ: Đào tạo và tập huấn, bồi dƣỡng nâng cao trình độ kiến thức về lĩnh vực công nghệ thực phẩm, sinh học, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực sản xuất chế biến và kinh doanh thực phẩm. Thực hiện nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học liên quan đến công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trƣờng. Tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm về nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất chế biến thực phẩm. 2. Trung tâm Hợp tác Quốc tế & Bồi dƣỡng Cán bộ Địa chỉ: Phòng 401,số 456 Minh Khai- Hai Bà Trƣng- TP Hà Nội Điện thoại: trung Website: htpp:/ Giám đốc: ThS. Nguyễn Trƣờng Giang 152

159 Điện thoại: ; Chức năng nhiệm vụ: Trung tâm hợp tác Quốc tế & Bồi dƣỡng cán bộ có nhiệm vụ tham mƣu, tƣ vấn và đề xuất với Ban Giám Hiệu các giải pháp về công tác quốc tế, xây dựng các mối quan hệ hợp tác nƣớc ngoài, tìm kiếm các nguồn tài trợ, học bổng, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu sách vở nhằm phục vụ công tác đào tạo khoa học và NCKH của nhà trƣờng; Tìm kiếm cơ hội hợp tác trong các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học với các nƣớc trong khu vực và các nƣớc trên thế giới nhằm nâng cao nội lực đem lại nguồn thu cho nhà trƣờng. 153

160 TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry Địa chỉ: Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: Fax: phongqlkhqhqt@tuaf.edu.vn Website: I. GIỚI THIỆU Trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đƣợc thành lập ngày 19 tháng 09 năm 1970 theo Quyết định số 98/TTg của Thủ tƣớng Chính phủ với tên gọi Trƣờng Đại học Kỹ thuật miền núi. Tên của trƣờng đã đƣợc thay đổi qua từng thời kỳ nhƣ: Trƣờng Đại học Nông Lâm miền núi (từ 02/1971 đến 02/1972), Trƣờng Đại học Nông nghiệp III (từ 03/1972 đến 03/1994). Ngày 04 tháng 04 năm 1994 Chính phủ ra Nghị định số 31/CP về việc thành lập Đại học Thái Nguyên, Trƣờng đƣợc đổi tên thành Trƣờng Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên. Trải qua 46 năm xây dựng và phát triển, Nhà trƣờng đã trở thành một trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ có uy tín về nông, lâm nghiệp góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội ở vùng trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam. Hiện nay, tổng số cán bộ viên chức Nhà trƣờng là 529 ngƣời. Trong đó cán bộ làm công tác giảng dạy 305 ngƣời; cán bộ việc chức phục vụ 224 ngƣời; Giáo sƣ 04 ngƣời; Phó Giáo sƣ 31 ngƣời. Cán bộ viên chức có trình độ tiến sĩ 102 ngƣời; thạc sỹ 241; đại học 146; cao đẳng và trung cấp 18 ngƣời. Có 27 đơn vị trực thuộc trƣờng với 8 khoa chuyên môn, 9 phòng chức năng, 2 viện, 10 trung tâm; có 26 ngành đào tạo bậc đại học (liên kết đào tạo Quốc tế có 2 ngành), 10 ngành đào tạo thạc sỹ (Liên kết đào tạo Quốc tế có 1 154

161 ngành) và 10 ngành đào tạo tiến sỹ (Liên kết đào tạo Quốc tế có 3 ngành). Tổng số sinh viên năm 2015: ; bậc Đại học (sinh viên chính quy: 6.884, hệ vừa học vừa làm 4.355); NCS (tiến sĩ): 78, học viên cao học (thạc sĩ): Qua 46 năm vững bƣớc và trƣởng thành, Nhà trƣờng đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc trao tặng nhiều danh hiệu cao quý nhƣ: Huân chƣơng độc lập hạng Ba; Huân chƣơng Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba. Đặc biệt, năm 2013 Nhà trƣờng vinh dự đƣợc đón nhận danh hiệu Anh h ng lao động, năm 2015 Huân chương lao động hạng Nhất của Đảng và Nhà nƣớc trao tặng. Mục tiêu phát triển của Nhà trƣờng trong giai đoạn tới là: Đào tạo đội ngũ cán bộ về nông lâm nghiệp có trình độ chuyên môn cao và phẩm chất đạo đức tốt; nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế xã hội các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. Trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên luôn trân trọng và mong muốn tiếp tục nhận đƣợc sự hợp tác của các đối tác trong sự nghiệp đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ để thực hiện thắng lợi sứ mạng và viết tiếp những trang vàng lịch sử truyền thống của Nhà trƣờng. II. THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM HIỆU Hiệu trưởng: PGS.TS. Trần Văn Điền Điện thoại: ; Mobile: tranvandien@tuaf.edu.vn Phó Hiệu trưởng: 1. PGS. TS. Nguyễn Thế H ng Điện thoại: ; Mobile: nguyenthehung@tuaf.edu.vn Phụ trách: Khoa học, Hợp tác quốc tế. 155

162 2. PGS. TS. Nguyễn Ngọc Nông Điện thoại: ; Mobile: Phụ trách: Đào tạo 3. PGS. TS. Trần Văn Ph ng Điện thoại: ; Mobile: Phụ trách: Viện Khoa học Sự sống 4. PGS. TS. Trần Huê Viên Điện thoại: ; Mobile: Phụ trách: Công tác HSSV, đào tạo phi chính quy III. THÔNG TIN VỀ PHÕNG KHCN & HTQT Trưởng phòng: TS. Nguyễn Hữu Thọ ĐT: ; Mobile: nguyenhuutho@tuaf.edu.vn Phụ trách chung Phó Trưởng phòng: TS. Lê Minh ĐT: ; Mobile: ; leminh@tuaf.edu.vn Phụ trách: Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ Phó Trưởng phòng: TS. Phạm Bằng Phương ĐT: ; Mobile: ; phambangphuong@tuaf.edu.vn Phụ trách: Hợp tác quốc tế 156

163 Chuyên viên: 1. TS. Nguyễn Thị Thu Hằng ĐT: ; Mobile: ; 2. TS. Nguyễn Thị Thu Hiền ĐT: ; Mobile: ; nguyenthithuhien@tuaf.edu.vn 3. ThS. Trần Thị Lan Hương ĐT: ; Mobile: ; tranthilanhuong@tuaf.edu.vn 4. ThS. Dương Thị Thu Hương ĐT: ; Mobile: ; duongthithuhuong@tuaf.edu.vn IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHCN 1. Viện Khoa học sự sống Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: Viện trƣởng: PGS. TS. Trần Văn Ph ng Mobile: Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao tiến bộ các lĩnh vực chính sau: - Lĩnh vực hóa sinh và protein; - Lĩnh vực công nghệ tế bào; - Sinh học phân tử và công nghệ gene; - Công nghệ vi sinh; - Khoa học về sinh thái và môi trƣờng; - Hóa các hợp chất thiên nhiên. 157

164 2. Viện Nghiên cứu và Phát triển Lâm nghiệp Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: Viện trƣởng: PGS.TS. Trần Thị Thu Hà Mobile: Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo, tƣ vấn và chuyển giao khoa học công nghệ thuộc các lĩnh vực sau đây: - Giống cây lâm nghiệp - nuôi cấy mô tế bào; - Kỹ thuật trồng rừng thâm canh; - Phục hồi rừng tự nhiên; - Nông lâm kết hợp; - Quản lý rừng bền vững; - Đo đạc, quy hoạch nông lâm nghiệp và viễn thám rừng; - Quản lý lƣu vực; - Đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen; - Sinh thái rừng và môi trƣờng; - Biến đổi khí hậu và khả năng hấp thu CO 2 của rừng; - Giám sát và đánh giá tác động môi trƣờng rừng; - Cải tạo cảnh quan; - Công nghệ và quản lý môi trƣờng; - Du lịch sinh thái; - Lâm nghiệp xã hội. 3. Trung tâm Đào tạo và Phát triển quốc tế Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: Giám đốc: PGS. TS. Hoàng Thị Bích Thảo Mobile:

165 * Chức năng: - Tham mƣu cho Ban giám hiệu trong lĩnh vực hợp tác liên kết đào tạo quốc tế và tƣ vấn du học; - Xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý các chƣơng trình liên kết đào tạo quốc tế, thực tập nghề với đối tác nƣớc ngoài. * Nhiệm vụ: - Thực hiện chƣơng trình liên kết đào tạo quốc tế ở bậc đại học và sau đại học; - Xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình thực tập nghề, trao đổi giáo viên, sinh viên, khai thác học bổng và tƣ vấn du học quốc tế; - Thực hiện các khoá đào tạo và bồi dƣỡng ngoại ngữ ngắn hạn trong và ngoài nƣớc do giáo viên nƣớc ngoài giảng dạy; - Tìm kiếm, thiết lập mối quan hệ hợp tác đào tạo với các đối tác nƣớc ngoài để triển khai xây dựng dự án, đề án và các chƣơng trình liên kết đào tạo quốc tế. 4. Trung tâm Ngoại ngữ và tin học ứng dụng Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: Giám đốc: PGS.TS Đàm Xuân Vận Mobile: Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao tiến bộ các lĩnh vực chính sau: - Giảng dạy môn tiếng Anh, tin học cơ sở cho sinh viên các ngành chính quy và phi chính quy của nhà trƣờng và học viên sau đại học; - Bồi dƣỡng nâng cao trình độ tiếng Anh, Tin học cho cán bộ giáo viên và sinh viên; 159

166 - Tham gia đào tạo tiếng Anh và tin học cho các chƣơng trình liên kết quốc tế, chƣơng trình đào tạo tiên tiến và các chƣơng trình tạo nguồn tuyển sinh Sau Đại học của nhà trƣờng; - Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất (phòng thực hành tin học, phòng thực hành tiếng) phục vụ hoat động đào tạo; - Hỗ trợ chuyên môn xây dựng các câu lạc bộ tiếng Anh cho sinh viên; - Tổ chức hoạt động các khóa đào tạo và cấp chứng chỉ tiếng Anh, Tin học ứng dụng; - Liên kết đào tạo bậc Đại học về tiếng Anh, Tin học và một số lĩnh vực khác cho cán bộ, giáo viên để nâng cao chất lƣợng đào tạo; - Tƣ vấn và hỗ trợ tiếng Anh nhƣ biên dịch, phiên dịch, đăng báo trên các tạp chí trong nƣớc và nƣớc ngoài; - Chuyển giao tiến bộ KHKT: ứng dụng CNTT trong lĩnh vực Nông lâm nghiệp, PTNT và bảo vệ TNMT. 5. Trung tâm Đào tạo, nghiên cứu và phát triển thủy sản vùng Đông Bắc Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: Giám đốc: TS. Vũ Văn ThôngMobile: Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao tiến bộ các lĩnh vực chính sau: - Xây dựng các mô hình trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản để phục vụ công tác đào tạo của Trƣờng; - Nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nông lâm nghiệp thủy sản cho các tỉnh vùng trung du miền núi phía Bắc; - Đào tạo nghề chăn nuôi, thủy sản và trồng trọt thú y. 160

167 6. Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: Giám đốc: PGS. TS. Trần Văn Điền Mobile: * Chức năng: Nghiên cứu, đào tạo, tƣ vấn, chuyển giao khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực nông lâm nghiệp, đa dạng sinh học, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội. * Nhiệm vụ: - Triển khai các hoạt động nghiên cứu và đào tạo trong lĩnh vực nông nghiệp và chăn nuôi, lâm nghiệp và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội; - Chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật về trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế xã hội cho địa bàn miền núi phía Bắc của Việt Nam; - Tiến hành các hoạt động nghiên cứu kinh tế xã hội, phát triển nông thôn và văn hoá các dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc gắn với phát triển bền vững; - Hỗ trợ kỹ thuật cho các chƣơng trình và dự án giảm nghèo, thúc đẩy xã hội dân sự cho các cộng đồng sống ở khu vực miền núi phía Bắc của Việt Nam. 7. Trung tâm Môi trƣờng Tài nguyên miền núi Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: Giám đốc: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Nông Mobile:

168 * Chức năng: Tƣ vấn, dịch vụ khoa học công nghệ và đào tạo trong lĩnh vực tài nguyên, môi trƣờng và biến đổi khí hậu góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội, sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc. * Nhiệm vụ: - Nghiên cứu các vấn đề quản lý đất đai, bảo vệ môi trƣờng và biến đổi khí hậu; - Tƣ vấn xây dựng quy họach, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội các cấp - Tƣ vấn lập kế hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh, huyện, xã; - Tham gia xây dựng các quy trình, quy phạm, định mức KTKT về công tác nghiên cứu, điều tra, đánh giá các hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên môi trƣờng; - Tƣ vấn xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ, đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính, bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Tƣ vấn điều tra, đánh giá phân hạng đất đai, xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ công tác quy hoạch các vùng sản xuất nông lâm nghiệp; - Nghiên cứu biến đổi khí hậu, hệ thống thông tin địa lý, viễn thám và phân tích môi trƣờng; - Tƣ vấn xây dựng quy hoạch môi trƣờng, xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá ảnh hƣởng của các dự án, chƣơng trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội đến môi trƣờng; - Tƣ vấn đánh giá hiện trạng môi trƣờng và đề xuất giải pháp xử lý ô nhiễm môi trƣờng tại các doanh nghiệp, các khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, vùng nông thôn, khu 162

169 vực sản xuất nông lâm ngƣ nghiệp theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nƣớc, các tổ chức và các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc; - Hợp tác với cơ quan, tổ chức trong và ngoài nƣớc thực hiện các chƣơng trình, dự án về chuyển giao các hoạt động khoa học công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên môi trƣờng ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc. 8. Trung tâm Nghiên cứu cây trồng ôn đới Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: Giám đốc: PGS. TS. Đào Thanh Vân Mobile: * Chức năng: - Nghiên cứu khoa học trên các lĩnh vực có liên quan đến nông lâm nghiệp gồm: Chọn giống, nhân giống các loại cây trồng nông lâm nghiệp, các kỹ thuật sản xuất cây trồng ôn đới và hệ sinh thái nông lâm nghiệp - Đào tạo nghề, thực tập nghề nghiệp cho sinh viên, tập huấn kỹ thuật cho nông dân về các lĩnh vực kỹ thuật nông lâm nghiệp theo kế hoạch đƣợc giao. - Chuyển giao công nghệ, dịch vụ tƣ vấn cho các chƣơng trình, dự án và ứng dụng các kết quả nghiên cứu nông lâm nghiệp và các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; - Xây dựng các mô hình phục vụ nghiên cứu và chuyển giao trong lĩnh vực Nông Lâm nghiệp: cây ăn quả, cây công nghiệp, cây dƣợc liệu, cây rừng... - Hợp tác với các tổ chức chính phủ và phi chính phủ trong và ngoài nƣớc, phát triển hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực nghiên cứu, dịch vụ và chuyển giao khoa học công nghệ về nông lâm nghiệp. 163

170 * Nhiệm vụ: - Triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, bộ, ngành và các địa phƣơng khác; - Triển khai các nghiên cứu ứng dụng cho các cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp địa phƣơng; - Hƣớng dẫn sinh viên, học viên, NCS nghiên cứu khoa học và thực hành nghề nghiệp; - Thực hiện các khóa đào tạo kỹ thuật Nông Lâm nghiệp; - Chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuât Nông Lâm nghiệp; - Tƣ vấn kỹ thuật và cung cấp nguồn giống cây trồng ôn đới phục vụ phát triển nông lâm nghiệp; - Tiếp nhận và triển khai các dự án hợp tác KHKT với các tổ chức Quốc tế, Chính phủ và phi Chính phủ khi có hợp tác; - Tổ chức sản xuất và dịch vụ các sản phẩm nông lâm nghiệp. 9. Trung tâm Khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên Giám đốc: TS. Nguyễn Thế Huấn Mobile: Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu chọn tạo giống, khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi thích nghi điều kiện sinh thái khu vực phía bắc; - Nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi, xây dựng nông sản cho các tỉnh khu vực phía Bắc; - Tƣ vấn về lĩnh vực giống cấy trồng, vật nuôi; - Lập dự án quy hoạch, phát triển sản xuất giống cây trồng, vật nuôi cho các địa phƣơng khu vực phía Bắc; 164

171 - Liên kết với các cơ quan ở ngoài trƣờng để tổ chức nghiên cứu, cung cấp các dịch vụ phát triển sản xuất nông nghiệp; - Là địa bàn, đào tạo, thực hành, thực tập nghề nghiệpvề lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi cho sinh viên các ngành đào tạo trong trƣờng và các ngành khác nếu có nhu cầu. 10. Trung tâm Nghiên cứu Địa tin học Địa chỉ: TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên girc.tuaf@gmail.com Giám đốc: ThS. Nguyễn Văn Hiểu Mobile: * Chức năng: Thực hiện công tác đào tạo các môn học có liên quan đến; Viễn thám, GIS, công nghệ thông tin ứng dụng do các khoa chuyên môn phân công; Tổ chức triển khai các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ với các tổ chức trong và ngoài nƣớc có liên quan đến ứng dụng Viễn thám, GIS và công nghệ thông tin ứng dụng và môi trƣờng trong phát triển bền vững. * Nhiệm vụ: - Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn có liên quan đến Viễn thám, GIS, công nghệ thông tin ứng dụng cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài trƣờng có nhu cầu; - Triển khai các hoạt động dịch vụ; xây dựng phần mềm tin học và cơ sở dữ liệu, cung cấp dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu, xây dựng và in ấn bản đồ chuyên đề; - Thiết lập quan hệ, xây dựng mạng lƣới các đối tác trong và ngoài nƣớc liên quan đến chuyên môn của Trung tâm; - Hỗ trợ cơ sở vật chất, phần mềm chuyên ngành, dữ liệu cho sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trong và ngoài trƣờng đến làm việc tại Trung tâm; 165

172 - Khai thác các chƣơng trình học bổng từ các trƣờng đại học, các tổ chức nƣớc ngoài cho sinh viên và cán bộ của Trung tâm tham gia học tập; - Khai thác và triển khai các đề tài, dự án từ các tổ chức khoa học, cơ quan bộ ngành và các tổ chức phi chính phủ. 166

173 TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP. HỒ CHÍ MINH Ho Chi Minh City University Of Technology Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q10, Tp. HCM Điện thoại: ; Fax: hcmut.net@hcmut.edu.vn; Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG Trƣờng ĐHBK - ĐHQG TP. HCM là một trong những trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học - chuyển giao công nghệ hàng đầu tại Việt Nam. Trƣờng là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ có vai trò chủ đạo trong việc thông tin và ứng dụng công nghệ mới của các nƣớc tiên tiến trên thế giới và trong khu vực, chuyển giao công nghệ cho các ngành công nghiệp cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao, bồi dƣỡng nhân tài, phục vụ đắc lực sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa cho phía Nam và cả nƣớc, vƣơn tới trình độ khu vực Đông Nam Á và thế giới. Tính đến nay, trƣờng đã có 11 khoa chuyên ngành, 10 trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, 04 trung tâm đào tạo, 08 phòng ban chức năng. Hòa nhịp cùng các trƣờng Đại học trong cả nƣớc - Trƣờng Đại học Bách khoa đã và đang triển khai các bƣớc đi quan trọng với mong muốn hội nhập vào môi trƣờng giáo dục đại học quốc tế. Tạo ra bƣớc phát triển đáng kể về giá trị và đóng góp cho xã hội thông qua các hoạt động giáo dục đào tạo chất lƣợng cao, nghiên cứu khoa học - chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế trong môi trƣờng sáng tạo và chuyên nghiệp. Hiện nay tổng số cán bộ hiện nay là 1267 cán bộ trong đó có 09 Giáo sƣ, 99 Phó Giáo sƣ, 280 tiến sĩ và tiến sĩ khoa học, 473 Thạc sĩ và 294 Đại học và 112 trình độ khác. (số liệu tính đến ngày 26/9/2016). 167

174 II. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU Hiệu trưởng: PGS. TS. Vũ Đình Thành Điện thoại: ; Phó Hiệu trưởng: 1. PGS. TS. Mai Thanh Phong Phụ trách: Khoa học Công nghệ & Đối ngoại. Điện thoại: ; 2. PGS. TS. Trần Thiên Phúc Phụ trách : Đào tạo. Số điện thoại: ; ttphuc.rectie@hcmut.edu.vn 3. PGS.TS. Hoàng Nam Phụ trách: Phát triển Cơ sở Vật chất và Nội vụ. Điện thoại: ; nam@bride.t.u-tokyo.ac.jp 4. TS. Vũ Thế Dũng Phụ trách: Phát triển và Đảm bảo Chất lƣợng. Điện thoại: ; vtdung@sim.hcmut.edu.vn III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ Địa chỉ: 314 A4 - Trƣờng Đại học Bách Khoa TP.HCM - ĐHQG Điện thoại: , Fax: Trưởng phòng: PGS. TS. Nguyễn Hoàng Dũng Số điện thoại: ; dzung@hcmut.edu.vn 168

175 Phó trưởng phòng: TS. Ngô Thanh An Số điện thoại: CN. Huỳnh Thị Mai Số điện thoại: ; Các chuyên viên: Nguyễn Thị Ngọc Hiền Nguyễn Thị Bích Nhung Trần Thị Mộng Thùy Nguyễn Thị Hồng Vân Nguyễn Duy Thanh Nguyễn Hoàng Việt hcmut.edu.vn Nguyễn Thị IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 1. Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ và Thiết bị Công nghiệp Địa chỉ: 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM. Điện thoại: Giám đốc: PGS. TS. Đậu Văn Ngọ 169

176 Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu triển khai áp dụng công nghệ mới các lĩnh vực: Cơ khí, điện, thủy điện, thủy lợi, giao thông, công trình biển, cấp thoát nƣớc, hóa học, địa chất, xây dựng dân dụng và công nghiệp. Điều tra địa chất môi trƣờng, đánh giá tác động môi trƣờng và công nghệ xử lý môi trƣờng (chất thải rắn, nƣớc, khí). - Dịch vụ khoa học và công nghệ: thông tin, tƣ vấn, khảo sát, thẩm tra, thẩm định, kiểm định, đánh giá chất lƣợng công trình, giám sát thi công xây dựng, công trình, kiểm định thiết bị, chế tạo và lắp đặt thiết bịm chuyển giao công nghệ, đào tạo cán bộ nghiệp vụ chuyên môn, lập dự án, thiết kế. 2. Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Công nghệ Xây dựng (Reactec) Địa chỉ: Nhà B Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM. Điện thoại: Giám đốc: KS. Nguyễn Duy Vũ. Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu, ứng dụng mới trong thiết kế: kiến trúc, kết cấu các công trình xây dựng, đặc biệt trong lĩnh vực kết cấu nhà cao tầng. - Đào tạo và tƣ vấn kỹ thuật ngành xây dựng. 3. Trung tâm Nghiên cứu Lọc hóa dầu Địa chỉ: 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM Điện thoại: Giám đốc: PGS.TS. Huỳnh Quyền 170

177 Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu công nghệ sản xuất bioethanol, biobutanol, biodiesel. - Nghiên cứu sử dụng xúc tác quang hoá xử lý môi trƣờng. - Các công nghệ về biogas. - Mô phỏng, thiết kế, tối ƣu công nghệ. - Chiết tách và tinh chế tinh dầu tràm trà. - Nghiên cứu sản xuất than hoạt tính, tổng hợp bạc nano, tổng hợp zeolite, công nghệ và thiết bị sản xuất cồn nhiên liệu. 4. Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Polymer Địa chỉ: 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM. Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Đắc Thành - Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vật liệu Polymer. - Triển khai ứng dụng vào sản xuất các sản phẩm từ vật liệu polymer vào các lĩnh vực: thủy lợi, giao thông, thủy sản, cơ khí, hóa chất, điện và điện tử, xử lý môi trƣờng - Huấn luyện, đào tạo, bồi dƣỡng trong lĩnh vực KHCN vật liệu polymer. - Dịch vụ thiết kế, chế tạo, kiểm nghiệm và sản xuất các sản phẩm từ vật liệu polymer và compozit. - Xuất, nhập khẩu nguyên liệu và phụ gia, thiết bị công nghệ và dụng cụ đo kiểm thuộc lĩnh vực KHCN vật liệu polymet-compozit và các lĩnh vực khác có liên quan mà pháp luật cho phép. - Hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc theo quy định của pháp luật. 171

178 5. Trung tâm Nghiên cứu Thiết bị và Công nghệ Cơ khí Bách Khoa Địa chỉ: Nhà C3, 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM. Điện thoại: Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Tấn Tiến Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực thiết bị nhiệt, thiết bị lạnh và năng lƣợng mới; nghiên cứu triển khai và áp dụng công nghệ mới trong các lĩnh vực cơ khí, cơ khí phục vụ các ngành công nghiệp dệt may, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp xử lý môi trƣờng và bảo hộ lao động. - Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm trên cơ sở các kết quả nghiên cứu. - Dịch vụ KH&CN: thông tin, tƣ vấn, đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn, thiết kế, chế tạo và lắp đặt, kiểm định, chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực nghiên cứu trên. 6. Trung tâm Kỹ thuật Điện toán Địa chỉ: Nhà C3, 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM. Điện thoại: Giám đốc: PGS TS. Thoại Nam Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu công nghệ phần cứng và phần mềm. - Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ về tin học. - Đào tạo các chứng chỉ tin học trong nƣớc và quốc tế. 172

179 7. Trung tâm Công nghệ Thông tin Địa lý (DITAGIS: Developing Information Technology and Geographic Information Systems) Địa chỉ: Lầu 4 Nhà B2, 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM. Điện thoại: Giám đốc: ThS. Lƣu Đình Hiệp Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu triển khai áp dụng công nghệ thông tin và thông tin địa lý trong lĩnh vực quy hoạch lãnh thổ, bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng. - Nghiên cứu khoa học, triển khai, áp dụng công nghệ mới thuộc lĩnh vực môi trƣờng: kỹ thuật môi trƣờng, quản lý môi trƣờng, khoa học môi trƣờng, năng lƣợng mới và năng lƣợng tái tạo. - Sản xuất thử phần mềm và phần cứng từ kết quả nghiên cứu. - Lập dự án bảo vệ môi trƣờng, phân tích các chỉ tiêu môi trƣờng, thiết kế, chế tạo và lắp đặt, kiểm định các công trình và thiết bị xử lý chất thải bảo vệ môi trƣờng, tƣ vấn đánh giá, thẩm định tác động môi trƣờng, khai thác xử lý và cung cấp nƣớc, thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải, xử lý khí thải và tiếng ồn, thu gom và xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, xử lý ô nhiễm và quản lý chất thải đô thị và công nghiệp (theo các quy định của Nhà nƣớc). - Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: thông tin, tƣ vấn, đào tạo và chuyển giao công nghệ thuộc các lĩnh vực trên. 173

180 8. Trung tâm Nghiên cứu và Hỗ trợ Đào tạo Quản trị Doanh nghiệp (BR&T) Địa chỉ: Phòng 101 Nhà B10, 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM Điện thoại: Giám đốc: ThS. Huỳnh Bảo Tuân Lĩnh vực hoạt động: - Tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn trong lĩnh vực quản lý và kỹ thuật theo hƣớng ứng dụng thực tiễn, đáp ứng nhu cầu riêng của từng doanh nghiệp. - Thực hiện các đề tài nghiên cứu và dịch vụ tƣ vấn cho các doanh nghiệp và các tổ chức chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận. 9. Trung tâm Nghiên cứu về nƣớc khu vực Châu Á (CARE) Địa chỉ: 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM. Điện thoại: Giám đốc: TS. Phan Thị San Hà Lĩnh vực hoạt động: - Vận chuyển vật chất trầm tích, chất dẻo dạng vi hạt và lan truyền ô nhiễm. - Chất lƣợng nƣớc và sự ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời. - Tai biến thủy văn - Thủy văn đô thị - Quản lý tích hợp nguồn nƣớc 10. Vƣờn ƣơm Doanh nghiệp Khoa học Công nghệ Đại học Bách khoa TP.HCM Địa chỉ: 268 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM. Điện thoại:

181 Giám đốc: PGS.TS.Mai Thanh Phong Lĩnh vực hoạt động: - Ƣơm tạo những ý tƣởng công nghệ khả thi trở thành công nghệ có khả năng thƣơng mại hóa. - Ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ trẻ vƣợt qua giai đoạn khó khăn lúc khởi nghiệp. - Lồng ấp các doanh nghiệp công nghệ vừa và nhỏ đã hoạt động nhƣng chƣa đủ năng lực trên thƣơng trƣờng. - Bồi dƣỡng, đào tạo tăng cƣờng năng lực quản lý cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài Vƣờn ƣơm. 175

182 TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nong Lam University - Ho Chi Minh city Khu phố 6, Phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh Tel: / ; Fax: pqlnckh@hcmuaf.edu.vn; Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG 1. Giới thiệu chung Trƣờng Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh là một trƣờng đại học đa ngành, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, thuộc khu phố 6, phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh (phía Bắc) và Huyện Dĩ An - Tỉnh Bình Dƣơng. Tiền thân là Trƣờng Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc (1955), Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm Súc (1963), Học viện Nông nghiệp (1972), Trƣờng Đại học Nông nghiệp Sài gòn (thuộc Viện Đại học Bách khoa Thủ Đức-1974), Trƣờng Đại học Nông nghiệp 4 (1975), Trƣờng Đại Học Nông Lâm Nghiệp TP.HCM (1985) trên cơ sở sát nhập hai Trƣờng Cao đẳng Lâm nghiệp (Trảng Bom-Đồng Nai) và Trƣờng Đại học Nông nghiệp 4 (Thủ Đức-TP.HCM), Trƣờng Đại học Nông Lâm (thành viên Đại học Quốc gia TP.HCM 1995), Trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000). Trải qua hơn 60 năm hoạt động, Trƣờng đã đạt nhiều thành tích xuất sắc về đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật nông lâm ngƣ nghiệp, chuyển giao công nghệ, quan hệ quốc tế. Trƣờng đã vinh dự đƣợc nhận Huân chƣơng 176

183 Lao động Hạng ba (năm1985), Huân chƣơng Lao động Hạng nhất (năm 2000), Huân chƣơng Độc lập Hạng ba (năm 2005) và nhiều bằng khen và giải thƣởng khác. 2. Tầm nhìn: Trƣờng Đại học Nông Lâm TPHCM sẽ trở thành trƣờng Đại học nghiên cứu với chất lƣợng quốc tế. 3. Sứ mệnh Trƣờng Đại học Nông Lâm TPHCM là một trƣờng Đại học nghiên cứu đa ngành đào tạo nguồn nhân lực giàu chuyên môn, năng động và sáng tạo; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu; phổ biến, chuyển giao tri thức - công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội của Việt Nam và khu vực. 4. Cơ sở vật chất Cơ sở chính của trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh (ĐHNL Tp. HCM) diện tích 118 ha tọa lạc tại Khu phố 6, Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh, cách Trung tâm thành phố 16 km về hƣớng Bắc. Bên cạnh đó, trƣờng còn có 02 phân hiệu tại tỉnh Gia Lai và và tỉnh Ninh Thuận. Nhà trƣờng đã sớm đầu tƣ và thành lập thƣ viện điện tử nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu và tự học của sinh viên với diện tích sàn 4800 m 2 với 3 tầng hơn 100 máy tính, sử dụng phần mềm quản lý Libol xây dựng các Cơ sở dữ liệu Sách, Báo - Tạp chí, Luận án - Luận văn gồm tên/ bản sách tiếng Việt, tên/1.289 bản sách ngoại văn trong đó có 12 tên sách điện tử chuyên ngành Môi trƣờng - Tài nguyên, luận văn, 806 luận án, 425 CD-ROM tài liệu học ngữ và phim khoa học, 97 tên báo - Tạp chí trong nƣớc, 264 tên tạp chí nƣớc ngoài đặt mua (Cơ sở dữ liệu ProQuest), hàng ngàn tên tạp chí 177

184 nƣớc ngoài đƣợc cấp quyền truy cập miễn phí (Cơ sở dữ liệu AGORA, HINARI, OARE). Trƣờng đã xây dựng mạng LAN nội bộ, trên 1000 máy tính đƣợc nối mạng internet. Trƣờng còn có 5 ký túc xá gồm 350 phòng, sức chứa sinh viên với 1 sân đa môn, 3 sân bóng chuyền và 1 sân bóng đá cùng với Nhà thi đấu và luyện tập thể thao hiện đại sức chứa chỗ, tạo sân chơi bổ ích cho sinh viên trong quá trình học tập tại trƣờng. Trong năm 2016, Trƣờng đã khánh thành thêm 01 ký túc xá mới và hiện đại với sức chứa gần 500 sinh viên với sự hỗ trợ đầu tƣ của DNTN Cỏ May (Lai Vung - Đồng Tháp). Bên cạnh hoạt động đào tạo, công tác nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật đã đƣợc nhà trƣờng thúc đây mạnh mẽ thông qua các Viện và trung tâm. Hiện nay, trƣờng đang đào tạo cả bậc đại học và sau đại học tại 12 Khoa và 03 Bộ môn trực thuộc cũng nhƣ tại các đơn vị nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật nhƣ Viện Công nghệ Sinh học và Môi trƣờng, 10 trung tâm nghiên cứu và ứng dụng, 01 bệnh xá thú y, 01 trại thực nghiệm thủy sản và 04 trung tâm nghiên cứu thí nghiệm về nông học, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi,.. Các đơn vị này đã góp phần tích cực trong việc nâng cao chất lƣợng đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ bậc cao. Năm 2014, Nhà trƣờng triển khai dự án nhà điều hành với tổng kinh phí đầu tƣ trên 130 tỉ đồng, chỉnh trang khuôn viên nhà trƣờng để có một diện mạo mới. 5. Đội ngũ cán bộ viên chức Hiện tại nhà trƣờng có trên 912 cán bộ viên chức, trong đó có 579 giảng viên với 02 Giáo sƣ, 28 phó giáo sƣ, 118 tiến sĩ, 304 thạc sĩ, 152 đại học và 61 giảng viên chính. 178

185 6. Đào tạo Nhằm đào tạo và cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực toàn diện có trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ đất nƣớc trong giai đoạn mới: giai đoạn hội nhập quốc tế và phát triển nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa Đào tạo đại học Trƣờng tổ chức tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định về tuyển sinh của trƣờng. Đƣợc phép của Bộ GD&ĐT và căn cứ chỉ tiêu đƣợc giao, Trƣờng tổ chức tuyển chọn sinh viên cho các chƣơng trình đào tạo tiên tiến: Khoa học và Công nghệ Thực phẩm với Đại học California Davis (UC Davis-Hoa Kỳ) và Thú y với Đại học Queensland (Úc). Nhà trƣờng đƣợc phép tuyển sinh đào tạo 54 ngành/chuyên ngành bậc đại học. Hầu hết thời gian đào tạo bậc đại học của trƣờng là 4 năm, trừ ngành thú y là 5 năm. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ chính quy dự kiến 5.200, gồm Đại học tại trƣờng, Phân hiệu trƣờng ĐHNL Tp. HCM ở Gia Lai là 350 và Phân hiệu trƣờng ĐHNL Tp. HCM ở Ninh Thuận là Đào tạo Sau đại học Đào tạo trong nƣớc: Bậc Thạc sĩ (15 chuyên ngành): Công nghệ Sinh học, Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật Môi trƣờng, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ Chế biến Lâm sản, Chăn nuôi, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Kinh tế Nông nghiệp, Lâm học, Nuôi trồng thủy sản, Thú y, Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng. 179

186 Bậc Tiến sĩ (10 chuyên ngành): Công nghệ Sinh học, Kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ Chế biến Lâm sản, Chăn nuôi, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Kinh tế Nông nghiệp, Lâm sinh, Nuôi trồng thủy sản, Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi. Liên kết đào tạo - Chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ hệ thống chăn nuôi nhiệt đới (MSc/PhD in ropi-cal Livestock Systems, SIDA, Thụy Điển, 1992 đến nay). - Chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ thú y (MSc in Veterinary Medicine, Cộng hòa Pháp, ). - Chƣơng trình đào tạo Mastaire Chăn nuôi, Môi trƣờng, Vệ sinh và Chất lƣợng (Mastaire Productions Ani-males Environment, Hygiène et Qualité, ĐH Francois Rebe-lais, Thành phố Tours, Cộng hòa Pháp, 2001 đến nay). - Chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ phối hợp giữa Đại học RMIT (ÚC) và ĐHNL Tp. HCM bằng NSNN Chƣơng trinh đào tạo liên kết (2+2) với Đại học Newcastle, Úc và Đại học Van Hall Larenstein, Hà Lan. - Liên kết đào tạo chất lƣợng cao với Đại học UC Davis - Hoa Kỳ (Đại học hệ chính quy, chƣơng trình tiên tiến - ngành Công nghệ Thực phẩm). - Liên kết đào tạo chất lƣợng cao với Đại học Queenland - Úc (Đại học hệ chính quy, chƣơng trình tiên tiến - ngành Thú y). 7. Khoa học công nghệ và Hợp tác Quốc tế 7.1. Khoa học công nghệ Cho đến nay ( ) nhà trƣờng đã thực hiện 09 đề tài nhánh/dự án cấp nhà nƣớc; 68 đề tài cấp bộ; 89 đề tài cấp tỉnh, thành phố; 191 đề tài cấp trƣờng, 274 đề tài NCKH sinh 180

187 viên. Nhiều sản phẩm nghiên cứu khoa học đã đƣợc ứng dụng rộng rãi vào thực tiễn sản xuất. Những nghiên cứu của ĐHNL tập trung các vấn đề sau: Nông học - Tuyển chọn và phổ biến các giống lúa, bắp, đậu, rau, hoa, khoai lang và khoai mì; các cây công nghiệp nhƣ mía, chè, cà phê, ca cao. - Nghiên cứu sâu bệnh hại lúa, cây ăn quả, rau, thuốc lá, cà phê, cao su và các biện pháp phòng trừ. - Nghiên cứu các hệ thống canh tác tại miền Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng Sông Cửu Long. - Nghiên cứu dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản và trong môi trƣờng. - Nghiên cứu các kỹ thuật tƣới tiêu, kỹ thuật phân bón cho các cây trồng, nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật tổng hợp thâm canh, tăng năng suất và phẩm chất cây trồng. - Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật nông học vào sản xuất. Chăn nuôi Thú y - Nghiên cứu cải tiến dòng giống gia súc bản địa, đồng thời khảo sát khả năng thích nghi của các giống gia súc nhập nội (heo, gia cầm, trâu bò sữa, ). - Nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật mới trong nuôi dƣỡng động vật (trâu, bò, heo, gia cầm, động vật giá trị kinh tế cao). - Nghiên cứu sử dụng chất thải trong chăn nuôi để tạo năng lƣợng; nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học trong nâng cao năng suất vật nuôi. - Nghiên cứu về căn bệnh học & dịch tể học bệnh các vật nuôi, bệnh lây giữa ngƣời và động vật; nghiên cứu phòng 181

188 chống các bệnh thƣờng gặp ở trâu, bò, heo, chó mèo, gia cầm, chim cảnh, động vật hoang dã, v.v - Nghiên cứu dƣ lƣợng các hóa chất, các hóa dƣợc, các chất kháng sinh trong sản phẩm có nguồn gốc từ động vật (thịt, sữa, trứng ). - Nghiên cứu về độc chất học thú y; nghiên cứu về các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm, về pháp luật thú y; nghiên cứu ứng dụng sinh học phân tử trong chẩn đoán và phòng trị bệnh thú vật. Lâm nghiệp - Nghiên cứu trồng rừng trên các vùng đất hoang hóa, thuộc vùng cao và đất ngập nƣớc. - Nghiên cứu quản lý nguồn tài nguyên rừng; nghiên cứu phổ biến các kỹ thuật nông lâm kết hợp; nghiên cứu lâm nghiệp đô thị (quy hoạch thiết kế, phát triển hệ thống cây xanh, ). - Nghiên cứu lâm nghiệp xã hội, phát triển dự án lâm nghiệp, khuyến lâm, ứng dụng GIS (hệ thống thông tin địa lý trong lâm nghiệp và quy hoạch). - Nghiên cứu các kỹ thuật bảo quản và chế biến lâm sản. - Ứng dụng công nghệ hoá học trong việc sản xuất giấy, bột giấy. Thủy sản - Thiết lập cơ sở dữ liệu cho việc phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản và quản lý tài nguyên thủy sản thiên nhiên. - Phát triển các mô hình quản lý bền vững tài nguyên thủy sản trong các thủy vực. - Phát triển kỹ thuật nuôi thủy sản quy mô nhỏ phù hợp cho các vùng sinh thái khác nhau. - Cải thiện chất lƣợng cá giống. 182

189 - Quản lý chất lƣợng môi trƣờng nƣớc vùng nuôi thủy sản. Cơ khí Công nghệ - Nghiên cứu kỹ thuật làm đất trong sản xuất lúa, bắp, mía và dứa - Các công nghệ ôtô, tự động hóa và thiết bị công nghệ hóa học - Nghiên cứu và sản xuất các máy thu hoạch lúa, bắp, đậu phụng. - Nghiên cứu và sản xuất các máy chế biến thức ăn gia súc và phục vụ chăn nuôi. - Nghiên cứu và sản xuất các loại máy sấy lúa, thuốc lá, bắp, Nghiên cứu máy và thiết bị phục vụ cho công nghệ Bảo quản và Chế biến nông sản thực phẩm. Kinh tế: - Nghiên cứu các mô hình kinh tế trang trại; nghiên cứu kinh tế của các hệ thống canh tác khác nhau; nghiên cứu hiệu quả kinh tế cây trồng và vật nuôi; nghiên cứu định hƣớng phát triển các loại cây con có giá trị kinh tế cao. - Nghiên cứu về công tác khuyến nông phát triển nông thôn ở các tỉnh phía Nam. - Xây dựng dự án đầu tƣ trong kinh doanh và phát triển nông thôn; xây dựng các mô hình kinh doanh; nghiên cứu phân tích định lƣợng và xử lý thông tin trong kinh doanh, nghiên cứu và ứng dụng tin học trong quản lý kinh tế. - Nghiên cứu và ứng dụng tin học trong xây dựng các mô hình quản lý, kế toán và kiểm toán trong các doanh nghiệp; nghiên cứu đề xuất kiến nghị. Xây dựng các chế độ tài chính - kế toán. 183

190 Bảo quản và Chế biến Nông sản Thực phẩm: - Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật bảo quản, chế biến các sản phẩm từ thịt, cá. - Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật bảo quản, chế biến các loại rau và trái cây. - Nghiên cứu các kỹ thuật bảo quản nông sản. - Nghiên cứu kiểm tra chất lƣợng sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm. Khoa học Cơ bản: - Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản cũng nhƣ khoa học ứng dụng trong các lĩnh vực nông lâm ngƣ và các lĩnh vực khác. Môi trường: - Nghiên cứu các vấn đề về môi trƣờng trong sản xuất công nông lâm ngƣ nghiệp (nhƣ tích lũy các chất độc hại trong nông sản thực phẩm, đất, nƣớc, cây trồng, ). - Nghiên cứu các biện pháp bảo vệ và đánh giá tác động môi trƣờng. - Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng các khu vực nuôi trồng thủy sản. Sản xuất và thử nghiệm các chế phẩm sinh học, hoá học phục vụ công tác bảo vệ môi trƣờng theo hƣớng phát triển bền vững. Ngoại ngữ: - Đảm nhận nghiên cứu các vấn đề liên quan đến giáo dục, đào tạo tiếng Anh. Công Nghệ Thông Tin: - Nghiên cứu và phát triển hệ thống thông tin phục vụ cho giáo dục và đào tạo. 184

191 - Nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ thông tin ứng dụng trong quản lý quy hoạch sử dụng tài nguyên nông lâm ngƣ nghiệp và môi trƣờng cũng nhƣ đối với các lãnh vực kinh tế kỹ thuật khác. - Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý, điều hành. - Nghiên cứu và phát triển ứng dụng Hệ thống thông tin địa lý trong nông lâm ngƣ nghiệp. - Ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu phân tích thống kê, theo dõi quá trình di truyền và chọn giống; Thiết kế các phần mềm ứng dụng trong chẩn đoán bệnh (thú y, ngƣ y, bệnh thực vật, ), các phần mềm phân tích tài chính, phần mềm về thị trƣờng chứng khoán Quản lý Đất đai: - Nghiên cứu đánh giá, phân hạng đất đai, xây dựng mô hình định giá đất. - Thiết lập bản đồ nông hóa - thổ nhƣỡng theo FAO - UNESCO, quy hoạch sử dụng đất đai các cấp, phát triển nông thôn và đô thị. - Nghiên cứu một số giải pháp kinh tế & kỹ thuật thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đai; ứng dụng công nghệ GIS trong quản lý dữ liệu và xử lý thông tin; nghiên cứu và ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong việc thành lập bản đồ số. - Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS), thông tin đất (LIS) trong quản lý bất động sản. - Nghiên cứu tác động của các chính sách về tín dụng - ngân hàng trong sự hình thành và phát triển thị trƣờng bất động sản. Nghiên cứu và đề xuất chính sách, pháp luật về bất động sản. 185

192 Công Nghệ Sinh Học: - Nghiên cứu công nghệ nuôi cấy mô thực vật và động vật. - Nghiên cứu và phát triển công nghệ vi sinh vật, sản xuất và thử nghiệm vắcxin. - Nghiên cứu tách, chiết, làm sạch và ứng dụng các chất có hoạt tính sinh học, nghiên cứu bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái khác nhau. Ứng dụng công nghệ sinh học vào các lãnh vực nhƣ bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trƣờng, di truyền chọn giống, thú y, công nghệ sau thu hoạch, Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp - Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy kỹ thuật về nông nghiệp. - Nghiên cứu đổi mới phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo học các ngành kỹ thuật về nông nghiệp. Cảnh quan và Kỹ thuật Hoa viên - Xây dựng mảng xanh đô thị tại các thành phố. - Thiết kế cảnh quan và hoa viên cho các khu đô thị, khu du lịch, chung cƣ mới. Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất các giống cây xanh, hoa, cây cảnh đặc chủng có giá trị kinh tế cao. Công nghệ Hoá học - Thiết kế và quản lý các quá trình sinh học, hóa học và vật lý học biến các vật liệu thô thành các sản phẩm có giá trị đáp ứng nhu cầu xã hội. - Nghiên cứu phát triển các sản phẩm công nghiệp nhƣ thuỷ tinh, đồ gốm, kim loại, hoá chất, nhựa,... và thực phẩm; nghiên cứu các kỹ thuật thiết kế, hoạt động và kiểm soát quá trình của các phản ứng sinh học nhƣ sự lên men hay dƣới sự xúc tác của enzyme liên quan đến công nghệ hoá sinh. 186

193 - Nghiên cứu áp dụng các công nghệ hoá học và hoá sinh trong lĩnh vực nông nghiệp để tiến tới các công nghệ sản xuất sạch hơn. Chuyển giao Khoa học Công nghệ Trƣờng ĐHNL Tp. HCM chuyển giao những kết quả nghiên cứu đã đạt đƣợc đến đối tƣợng sản xuất trong vùng và các vùng lân cận. Việc phổ biến chuyển giao kỹ thuật của nhà trƣờng thông qua các chƣơng trình phát thanh, truyền hình, báo chí và Tạp chí khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp của nhà trƣờng. Bên cạnh đó, nhà trƣờng cũng hợp tác với địa phƣơng để tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo ngắn và dài hạn Quan hệ hợp tác quốc tế Trƣờng ĐHNL Tp. HCM đã thiết lập mối quan hệ với nhiều viện nghiên cứu và trƣờng đại học trên thế giới. Trƣờng cũng nhận đƣợc tài trợ của nhiều quỹ hỗ trợ phát triển và tổ chức phi chính phủ. Hiện nay, Trƣờng ĐHNL Tp. HCM thiết lập quan hệ với hơn 130 trƣờng đại học và học viện nghiên cứu ở các nƣớc Mỹ, Canada, Pháp, Bỉ, Thụy Điển, Hà Lan, Mã Lai Á, Philippines, Anh, Úc, Nhật, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, v.v. Nhận sự tài trợ và hợp tác IDRC, SAREC, SIDA, IFS, IRRI, ACIAR, GTS, IPGRI, ACRI, SEAMEO, CI-DSE, Ford Foundation, Fullbright, Rockerfeller, Winrock International, World Vision, Mỗi năm, Trƣờng đón tiếp khoảng 100 đoàn khách quốc tế đến tìm cơ hội hợp tác nghiên cứu, ký kết và triển khai các chƣơng trình hợp tác quốc tế. Nhà trƣờng cũng hƣởng lợi rát nhiều từ hợp tác quốc tế: Phát triển đội ngũ cán bộ nghiên cứu giảng dạy, tạo điều kiện trao đổi kinh nghiệm, thông tin, ứng 187

194 dụng công nghệ, tỷ lệ 60% giảng viên đang tham gia giảng dạy ở trƣờng có bằng cấp sau đại học phần lớn tốt nghiệp từ nƣớc ngoài; Đổi mới chƣơng trình đào tạo; Cải tiến phƣơng pháp giảng dạy và tăng cƣờng cơ sở vật chất; Tạo điều kiện cho sinh viên đƣợc đi thực tập ngắn hạn nâng cao kiến thức. II. THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM HIỆU Hiệu trưởng: GS.TS.NGƢT. Nguyễn Hay Số điện thoại: Phó Hiệu trưởng: PGS.TS.NGƢT. Huỳnh Thanh Hùng Số điện thoại: PGS.TS. Phạm Văn Hiền Số điện thoại: PGS.TS. Dƣơng Duy Đồng Số điện thoại: III. THÔNG TIN VỀ PHÕNG QLNCKH Trƣởng phòng: PGS.TS. Nguyễn Phú Hòa Điện thoại: Phó trƣởng phòng: TS. Nguyễn Tri Quang Hƣng Điện thoại:

195 Chuyên viên: ThS. Huỳnh Hữu Nhân; ThS. Đinh Thị Mỹ Loan; CN. Hoàng Thị Hƣơng Giang; CN. Lê Thị Thanh Tâm; KS. Nguyễn Thanh Ngân; KTV. Tô Tấn Long; IV. CÁC ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 1. Viện Công nghệ Sinh học và Môi trƣờng Địa chỉ liên hệ: Viện Công nghệ Sinh học và Môi trƣờng Trƣờng Đại học Nông LâmTp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM. Điện thoại: ; Fax: Website: Lĩnh vực hoạt động: - Viện có chức năng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Công nghệ sinh học và Môi trƣờng và các lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan. - Chuyển giao KH&CN, sản xuất thử nghiệm và chuyển giao các sản phẩm sinh học mới đáp ứng yêu cầu xã hội; - Đào tạo thạc sĩ về lĩnh vực Công nghệ sinh học và Môi trƣờng. Liên kết với các Khoa trong và ngoài trƣờng đào tạo Bậc Đại học và Sau Đại học. - Phát triển mô hình hình đào tạo nghề, kỹ thuật viên phân tích theo yêu cầu đào tạo của nhà trƣờng và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Liên kết đào tạo với các Trung tâm, Viện nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về các lĩnh vực khoa học công nghệ. 189

196 - Tƣ vấn, thực hiện dịch vụ phân tích, đánh giá tác động môi trƣờng và nghiên cứu các giải pháp ngăn ngừa ô nhiễm và tái tạo môi trƣờng sinh thái bằng công nghệ sinh học. 2. Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao KHCN Địa chỉ: Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao KHCN Trƣờng Đại học Nông LâmTp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM. Điện thoại: ; Fax: Website: Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu, ứng dụng KHCN và Chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất ở các lĩnh vực: Nông, Lâm, Ngƣ nghiệp, Tài nguyên Môi trƣờng, Chế biến Nông Lâm Hải sản; Dịch vụ: KH&KT: Thông tin, tƣ vấn, chuyển giao công nghệ, tổ chức Hội thảo khoa học và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn - Sản xuất dựa trên các kết quả nghiên cứu; - Liên kết với các cơ quan khác thực hiện các hợp đồng khoa học kỹ thuật thuộc lãnh vực nghiên cứu áp dụng của Trung tâm, sản xuất các chế phẩm, giống, phân bón, máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp; - Tổ chức tập huấn, xây dựng điểm trình diễn chuyển giao kỹ thuật cho nông dân thông qua hoạt động Khuyến nông; - Đào tạo kỹ thuật viên, khuyến nông viên, đào tạo rèn nghề cho sinh viên các ngành của trƣờng và các trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp khác. 190

197 3. Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ Địa chính Địa chỉ liên hệ: Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ Địa chính, Trƣờng Đại học Nông LâmTp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM. Điện thoại: ; Fax: ; Website: Lĩnh vực hoạt động: - Nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ, thực hiện dịch vụ khoa học và công nghệ trong các lãnh vực về công nghệ địa chính, bất động sản, quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên và môi trƣờng, hợp tác trong và ngoài nƣớc trên các lãnh vực đăng ký; - Dịch vụ khoa học và công nghệ: Tƣ vấn, tổ chức hội nghị, hội thảo, biên soạn, dịch thuật, đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn trong các lãnh vực công nghệ địa chính, bất động sản, quản ký sử dụng đất đai, tài nguyên và môi trƣờng. 4. Trung tâm Ƣơm tạo Doanh nghiệp Công nghệ Địa chỉ liên hệ: Trung tâm Ƣơm tạo Doanh nghiệp Công nghệ Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM. Điện thoại: ; Fax: ttutdn@hcmuaf.edu.vn ; Website: 191

198 Chức năng nhiệm vụ - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực: nông lâm ngƣ nghiệp; bảo quản chế biến và cơ điện phục vụ nông nghiệp, công nghệ thông tin. - Sản xuất thử - thử nghiệm từ kết quả nghiên cứu. - Dịch vụ KH&CN: tƣ vấn, thông tin khoa học và công nghệ, huấn luyện và bồi dƣỡng theo lĩnh vực đăng ký Các doanh nghiệp điển hình đang được ươm tạo tại Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp Công nghệ -Tiền Ƣơm tạo Công ty Cổ phần Cacao Sài Gòn Công ty TNHH Nghiên cứu Ứng dụng Công nghệ cao Nhật Việt (Sản phẩm: Bột cá thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ BUIK) Công ty TNHH Nghiên cứu - Sản xuất Đất Việt (Sản phẩm: Công nghệ Biofloc trong nuôi tôm và sản phẩm thẻ chân trắng thƣơng phẩm.) Công ty TNHH Hƣơng liệu và Nguyên liệu thực phẩm Hoàng Anh (Sản phẩm: Chế biến nguyên liệu, phụ gia ngành thực phẩm và công nghiệp ) Công ty TNHH Lê Trung Thiên (chuối phủ chocolate, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, tƣ vấn và chuyển giao công nghệ) -Ƣơm tạo Công ty TNHH Công nghệ Nông Lâm (Sản phẩm: Chế phẩm vi sinh trong chăn nuôi và thủy sản, chế phẩm sinh học làm từ nấm Trichoderma, phân hữu cơ vi sinh, nấm linh chi) Công ty TNHH Nông Lâm Tiến (Sản phẩm: Phân bón hữu cơ vi sinh, chế phẩm sinh học Trichoderma) 192

199 Công ty TNHH Gia Đình Xanh (Sản phẩm: gạo hữu cơ, các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ nhƣ (lúa, cà chua, dƣa leo, rau cải ) Công ty TNHH Nấm Nông Lâm (Sản phẩm: nấm ăn và nấm dƣợc liệu) 5. Trung tâm Năng lƣợng và Máy nông nghiệp Địa chỉ liên hệ: Trung tâm Năng lƣợng và Máy nông nghiệp Trƣờng Đại học Nông LâmTp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM. Điện thoại: ; Fax: caem@hcmuaf.edu.vn ; Website: 6. Trung tâm Công nghệ và Thiết bị Nhiệt lạnh Địa chỉ liên hệ: Trung tâm Công nghệ và Thiết bị Nhiệt lạnh Trƣờng Đại học Nông LâmTp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM. Điện thoại: ; Fax: ttcnnl@hcmuaf.edu.vn ; Website: 7. Trung tâm Nghiên cứu chế biến Lâm sản, Giấy và Bột giấy Địa chỉ liên hệ: Trung tâm Nghiên cứu chế biến Lâm sản, Giấy và Bột giấy Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. HCM; Khu phố 6, Phƣờng Linh Trung, Quận Thủ Đức Tp. HCM. Điện thoại: ; Fax: ladnlu@hcmuaf.edu.vn 193

200 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION Địa chỉ: Số 1, Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh Tel: ; Fax: vanthuspkt@hcmute.edu.vn; Website: I. GIỚI THIỆU CHUNG Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở Ban Cao đẳng Sƣ phạm Kỹ thuật đƣợc thành lập ngày Ngày , Thủ tƣớng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thủ Đức trên cơ sở Trƣờng Đại học Giáo dục Thủ Đức. Năm 1984, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thủ Đức hợp nhất với Trƣờng Trung học Công nghiệp Thủ Đức và đổi tên thành Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh. Hiện tại, Nhà trƣờng có hơn 779 cán bộ giảng dạy và viên chức, trong đó có: 01 Giáo sƣ, 25 PGS, 118 Tiến sỹ, 398 Thạc sỹ, 174 Đại học và 35 trình độ khác. Trƣờng có 15 khoa đào tạo và viện nghiên cứu, tổ chức đào tạo 04 ngành trình độ tiến sĩ, 11 ngành trình độ thạc sĩ, 28 ngành trình độ đại học: - Các ngành đào tạo tiến sĩ (thời gian 03 năm): Cơ kỹ thuật, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Giáo dục học -Các ngành đào tạo thạc sĩ (thời gian 02 năm): Cơ kỹ thuật, Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật điện, Giáo dục học, Lý luận và phƣơng 194

201 pháp dạy học, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật Cơ khí động lực, Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật nhiệt. - Các ngành đào tạo cử nhân (thời gian 04 năm): Công nghệ vật liệu, Công nghệ ôtô, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ tự động, Công nghệ máy tính, Công nghệ điện - điện tử, Công nghệ thông tin, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ cơ khí, Công nghệ cơ điện tử, Công nghệ in, Công nghệ nhiệt, Công nghệ môi trƣờng, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ may, Điện tử viễn thông, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế gia đình, Kỹ thuật công nghiệp, Kỹ thuật Y sinh (Điện tử YS), Kế toán, Quản lý công nghiệp, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Thƣơng mại điện tử, Thiết kế thời trang, Trải qua hơn 50 năm hình thành và phát triển, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP.HCM là trƣờng đại học đa ngành, đa lĩnh vực. Trƣờng đã áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong công tác quản lý từ năm Nhà trƣờng đƣợc Chủ tịch nƣớc tặng thƣởng Huân chƣơng Độc lập hạng Ba (năm 2007), Huân chƣơng Lao động hạng Nhất (năm 2001), Huân chƣơng Lao động hạng Nhì (năm 1996), Huân chƣơng Lao động hạng Ba (năm 1985); Cờ thi đua của Chính phủ (năm 2008), Cờ thi đua của Bộ GDĐT (2009)... vì những thành tích đã đạt đƣợc trong sự nghiệp đạo tạo, nghiên cứu khoa học và xây dựng đất nƣớc. II. CHỨC NĂNG - Đào tạo đội ngũ kỹ sƣ công nghệ và bồi dƣỡng nguồn nhân lực lao động kỹ thuật thích ứng với thị trƣờng lao động. 195

202 - Đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên kỹ thuật cho các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, các trƣờng phổ thông trung học. - Nghiên cứu khoa học và phục vụ sản xuất trên các lĩnh vực giáo dục chuyên nghiệp và khoa học công nghệ. - Quan hệ hợp tác với các cơ sở khoa học và đào tạo giáo viên kỹ thuật ở nƣớc ngoài. III.TẦM NHÌN Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh là trung tâm đào tạo và nghiên cứu ứng dụng hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực công nghệ và giáo dục nghề nghiệp, ngang tầm với các trƣờng đại học uy tính thuộc khu vực và quốc tế. Đảm nhận vai trò là nguồn động lực phát triển bền vững cho hệ thống giáo dục nghề nghiệp của cả nƣớc. IV.SỨ MẠNG Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh là: - Cơ sở đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ và khoa học giáo dục nghề nghiệp; - Cung cấp nguồn nhân lực và các sản phẩm khoa học chất lƣợng cao cho xây dựng và phát triển đất nƣớc; - Chủ động và tích cực đóng góp vào đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Việt Nam; hội nhập quốc tế và phát triển bền vững. V.CÁC MỤC TIÊU CƠ BẢN ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN ĐẾN Là một trong tốp 10 trƣờng đại học hàng đầu của Việt Nam theo các tiêu chí đánh giá chất lƣợng của Nhà nƣớc, ngang tầm với các trƣờng đại học uy tín thuộc khu vực và quốc tế. 196

203 - Là trƣờng đại học đa ngành, đa lĩnh vực theo hƣớng nghề nghiệp - ứng dụng, trong đó một số lĩnh vực đào tạo theo hƣớng nghiên cứu - phát triển. - Xây dựng Trƣờng ĐHSP Kỹ thuật TPHCM thành trƣờng đại học sƣ phạm kỹ thuật trọng điểm quốc gia, đóng vai trò nòng cốt trong đào tạo giáo viên kỹ thuật phục vụ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; góp phần thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp của đất nƣớc. - Chƣơng trình đào tạo có tính thích ứng cao, bằng cấp của Trƣờng đƣợc công nhận một cách rộng rãi trong khu vực và quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp đáp ứng nhu cầu xã hội, có việc làm phù hợp và phát huy đƣợc năng lực một cách tối đa để cống hiến cho xã hội, hội nhập quốc tế. - Nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ gắn với đào tạo và chuyển giao công nghệ, khẳng định thƣơng hiệu Nhà trƣờng trên thị trƣờng KHCN về lĩnh vực khoa học kỹ thuật công nghệ và khoa học giáo dục nghề nghiệp. - Tạo đƣợc ảnh hƣởng tích cực đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nƣớc, đặc biệt đối với khu vực phía Nam. - Hợp tác toàn diện với doanh nghiệp, mở rộng phục vụ cộng đồng. - Triển khai ứng dụng các kỹ thuật quản lý, quản trị đại học tiên tiến, chú trọng thực hiện đầy đủ các mục tiêu chiến lƣợc của HEEAP và hội nhập quốc tế. VI.KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh luôn tìm tòi, nghiên cứu để cung cấp nhiều công nghệ mới và phát triển tri thức vì lợi ích của cộng đồng thông qua các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng cơ bản, triển khai và tƣ vấn khoa học 197

204 công nghệ. Trƣờng đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép thành lập Viện Nghiên cứu và Phát triển Giáo dục chuyên nghiệp và Trung tâm Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ để đẩy mạnh lĩnh vực này hơn nữa. Hàng năm, từ đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên, sinh viên... có hàng trăm sản phẩm gồm: công nghệ, phần mềm, thiết bị công nghiệp, mô hình giảng dạy đƣợc chuyển giao cho xã hội. Một số công trình tiêu biểu: - Cung cấp hệ thống máy nƣớc nóng dùng năng lƣợng mặt trời. - Cung cấp hệ thống máy sấy thăng hoa - Cung cấp hệ thống chiết rót chất lỏng - Cung cấp phòng thực hành và thí nghiệm máy điện. - Cung cấp các hệ thống bo mạch. - Cung cấp các loại hệ thống mô hình giảng dạy phun xăng điện tử. - Thi công hệ thống Scada cho dây chuyền đánh bóng. - Cung cấp mô hình xe, động cơ xe máy các loại. - Cung cấp mô hình điều khiển bù công suất phản kháng cho tải cảm. -Lắp đặt hệ thống hơi 5T/h và lọc bụi khói lò, hệ thống lạnh Kcal/h cho Nhà máy sữa Trƣờng Thọ (VINAMILK). - Liên kết với công ty IMECO trong việc cung cấp các dây chuyền sản xuất và sửa chữa thiết bị. - Hệ thống thuỷ lực, khí nén, điều khiển lập trình (PLC) cho Nhà máy Coca Cola Vietnam, Nhà máy Boramtex, Nhà máy chế biến gỗ Satimex. - Thiết bị và công nghệ ngành in cho Xí nghiệp in Bao bì thuốc lá, Xí nghiệp in Bao bì dƣợc phẩm. 198

205 - Giải pháp và lắp đặt thiết bị chống sét cho Đài Truyền hình TPHCM (HTV), Bƣu điện TPHCM tài liệu điện tử đƣợc đƣa vào gảng dạy các trƣờng cao đẳng dạy nghề trong thành phố. - Cung cấp hàng trăm đồ dùng dạy học kỹ thuật cho các trƣờng cao đẳng, THCN và dạy nghề. Sinh viên của trƣờng đã liên tục tham gia 14 lần cuộc thi sáng tạo Robot Việt Nam, đạt 3 giải 3 toàn quốc trong các năm 2004, 2005, 2006, và 1 giải nhất toàn quốc và giải Ba khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng vào năm Từ năm , Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp HCM đã thực hiện 2014 đề tài trong đó 03 đề tài cấp Nhà nƣớc, 02 Dự án sản xuất thử nghiệm, 128 đề tài cấp Bộ hoặc tƣơng đƣơng,1881 đề tài cấp Trƣờng. Về lĩnh vực nghiên cứu, các đề tài nghiên cứu cơ bản chiếm 17%, nghiên cứu ứng dụng chiếm 71%, triển khai thực nghiệm chiếm 12%. Từ năm , Nhà trƣờng có 1311 bài báo khoa học đƣợc công bố, trong đó có 117 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế xếp hạng ISI Thomson Reuters. Nhiều sản phẩm nghiên cứu khoa học đã đƣợc ứng dụng rộng rãi vào thực tiễn sản xuất. Hiện nay các đề tài Nghiên cứu khoa học của Nhà trƣờng bao gồm 2 lĩnh vực chính là Khoa học giáo dục kỹ thuật, chuyên nghiệp và Ứng dụng cải tiến công nghệ và công nghệ kỹ thuật cao. Các hƣớng nghiên cứu chính đang đƣợc Nhà trƣờng quan tâm là: - Nghiên cứu Kỹ thuật Cơ khí và Môi trƣờng. - Cơ học, thiết bị năng lƣợng và công nghiệp. - Nghiên cứu Tính toán cao cấp trong Khoa học Kỹ thuật. 199

206 -Nghiên cứu Hệ thống điều khiển tự động động cơ và ô tô. - Kỹ thuật Điện - Điện tử và Robot. - Công nghệ hấp phụ trong xử lý nƣớc thải - Tự động hoá trong kỹ thuật - Ngoài ra Nhà trƣờng còn nghiên cứu các vấn đề sau: - Xây dựng quan điểm mới về nền giáo dục và nhà trƣờng trong thời kỳ CNH - HĐH và hội nhập quốc tế; - Nghiên cứu xây dựng mô hình hệ thống giáo dục quốc dân và mô hình các loại hình cơ sở giáo dục cho những năm đầu của thế kỷ 21; -Nghiên cứu dự báo, xây dựng chiến lƣợc phát triển giáo dục; - Nhận thức về đặc điểm các đối tƣợng giáo dục, dạy nghề của nhà trƣờng (những công trình nghiên cứu về đặc điểm tâm lý, sinh lý, xã hội v.v.); - Thiết kế mục tiêu và nội dung đào tạo (phù hợp với các quan điểm giáo dục và các đối tƣợng giáo dục) cho các loại hình trƣờng đại học, thể hiện trong kế hoạch, chƣơng trình, tài liệu dạy và học; - Thiết kế các hệ thống phƣơng pháp và các hình thức dạy học và giáo dục, công nghệ dạy học với sự hỗ trợ của các phƣơng tiện dạy học; - Nghiên cứu phát hiện các vấn đề xã hội học, kinh tế học và khoa học tổ chức của giáo dục để lãnh đạo và quản lý có hiệu quả công tác giáo dục - đào tạo; - Nghiên cứu những vấn đề về phƣơng pháp luận KHGD, phát triển lý luận các chuyên ngành KHGD, dạy nghề Bên cạnh các thành tựu về khoa học công nghệ, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh thƣờng xuyên tổ 200

207 chức thành công các hội nghị/hội thảo lớn cấp quốc tế và quốc gia nhƣ: - Hộinghị khoa học quốc tế về Công nghệ Xanh và phát triển bền vững năm 2012 và năm 2014 (GTSD) -Hội nghị quốc tế về Giáo dục kỹ thuật năm 2013 (IETEC 13) - Hội thảo các Nghiên cứu trong đào tạo giáo viên dạy Kỹ thuật-nghề năm Hội nghị khoa học - công nghệ toàn quốc về Cơ khí năm Hội thảo đào tạo và phát triển nhân lực lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp cho khu vực Tây Nam Bộ năm Hội thảo quốc tế 50 năm hợp tác với CHLB Đức năm Hội thảo quốc tế Hiệp hội các trƣờng dạy nghề khu vực ASEAN năm 2015 (RAVTE 2015) VII.THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM HIỆU Hiệu trưởng: PGS. TS. Đỗ Văn Dũng Điện thoại: dodzung@hcmute.edu.vn Phó Hiệu trưởng: 1. TS. Ngô Văn Thuyên Điện thoại: thuyen.ngo@hcmute.edu.vn 2. PGS.TS. Lê Hiếu Giang Điện thoại: gianglh@hcmute.edu.vn 3. ThS. Trƣơng Thị Hiền Điện thoại: hientt@hcmute.edu.vn 201

208 VIII.Thông tin về Phòng Khoa học và Công nghệ liên hệ: Trưởng phòng: PGS. TS. Hoàng An Quốc Điện thoại: Phó Trưởng phòng: 1. PGS. TS. Đỗ Thành Trung Điện thoại: ThS. Lê Tấn Cƣờng Điện thoại: Các chuyên viên: TS. Cái Việt Anh Dũng Điện thoại: KS. Nguyễn Đăng Nam Điện thoai: ThS. Vũ Thị Thanh Thảo Điện thoại: CN. Châu Ngọc Thìn Điện thoai: CN. Phùng Phƣơng Thu Thủy Điện thoai:

209 IX.CÁC ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 1.Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật Tổng biên tập: PGS.TS. Hoàng An Quốc Điện thoai: Thông tin liên hệ: Tạp chí khoa học giáo dục kỹ thuật -Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp.HCM Số 01, Võ Văn Ngân, Quận Thủ Đức, Tp.HCM Điện thoại: (8430) (Mr. Lợi) tapchikhgdkt@hcmute.edu.vn, Website: Tạp Chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật của Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM - ISBN , là một tạp chí chuyên ngành có uy tín trong lĩnh vực Khoa học - Giáo dục - Kỹ thuật công nghệ.tạp chí đƣợc cấp giấy phép xuất bản số 158/GP-BVHTT ngày 01 tháng 12 năm 2005 và đƣợc cấp lại giấy phép 475/GP-BTTTT ngày 04 tháng 12 năm 2013.Tạp chí sẽ đƣợc phát hành định kì theo Quý (3 tháng/số) với số trang từ trang/cuốn. Bản In Tạp chí sẽ đƣợc phổ biến rộng rãi đến tất cả các trƣờng, cơ sở giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục nghề nghiệp, các trƣờng Cao đẳng, Đại học, các Viện Nghiên cứu, các nhà khoa học có uy tín trong cả nƣớc. Hiện tại, Tạp chí đƣợc Hội đồng Chức danh Giáo sƣ, Phó Giáo sƣ Nhà nƣớc tính điểm cho ngành Cơ khí và điểm cho ngành Cơ học. Tạp chí nhận đăng các bài báo khoa học thuộc các lĩnh vực sau: - Khoa học Cơ bản: Toán học; Vật lý; Cơ học 203

210 - Kỹ thuật - Công nghệ: Xây dựng; Cơ khí máy- cơ khí động lực; Công nghệ thông tin; Điện - Điện tử; Tự động hóa; Hóa học - Công nghệ thực phẩm- môi trƣờng; & Các ngành công nghệ khác - Khoa học Giáo dục: Tâm lý; Quản lý giáo dục; Phƣơng pháp giảng dạy, Giáo dục nghề nghiệp 2.Trung tâm Nghiên cứu - Chuyển giao công nghệ Giám đốc: ThS. Lê Tấn Cƣờng Địa chỉ: Số 1, Võ Văn Ngân, Linh Chiểu, Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh. Điện thoại: cuonglt@hcmute.edu.vn Trƣớc nhu cầu ngày càng cao của xã hội về tƣ vấn - chuyển giao công nghệ, năm 2004, Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ đƣợc thành lập. Chỉ trong thời gian rất ngắn, Trung tâm đã nỗ lực hoạt động và tạo đƣợc một cơ sở vật chất cũng nhƣ nhân lực vững chắc, đó là hệ thống trang thiết bị, máy móc, quy trình tiên tiến phục vụ việc nghiên cứu và sản xuất; là đội ngũ những Cán bộ, Giảng viên đầy tâm huyết và giàu kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu khoa học cũng nhƣ chuyển giao công nghệ. Mỗi năm, Trƣờng đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh có hàng trăm đề tài nghiên cứu cấp Trƣờng, cấp Bộ của giảng viên và sinh viên. Các đề tài thể hiện tập trung ở hai lĩnh vực chính là kỹ thuật công nghiệp và sƣ phạm kỹ thuật. Nhiều đề tài cấp Bộ nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hệ thống sƣ phạm kỹ thuật đã đƣợc nghiệm thu và ứng dụng vào thực tiễn. Trung tâm ra đời còn nhằm tạo một môi trƣờng để phát huy thêm khả năng nghiên cứu khoa học cho đội ngũ cán bộ 204

211 giảng viên, sinh viên của Trƣờng; tạo đầu mối - sân chơi cho việc kết hợp giữa học với hành, giữa lý thuyết với thực tiễn; nâng vai trò, vị trí của Nhà trƣờng đối với ngành công nghiệp, với nền kinh tế nƣớc nhà thông qua hoạt động chuyển giao công nghệ cho đơn vị khác; xây dựng đội ngũ và cơ sở để không ngừng nâng cao trình độ công nghệ của Trƣờng. 3.Trung tâm Kỹ thuật và Công nghệ môi trƣờng Giám đốc: PGS. TS. Nguyễn Văn Sức ĐT: ; VP: (08) Fax: sucnv@hcmute.edu.vn Trung tâm Kỹ thuật và Công nghệ môi trƣờng (CEET) - trƣờng ĐH Sƣ phạm Kỹ thuật đƣợc thành lập theo Quyết định số 370/QĐ - ĐHSPKT - TCCB ngày 2 tháng 7 năm 2009 của Hiệu trƣờng trƣờng ĐH Sƣ phạm Kỹ thuật Tp.HCM và hoạt động theo Giấy chứng nhận số 219/ĐK-KHCN của Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM Mục tiêu hoạt động Nghiên cứu ứng dụng, phát triển khoa học kỹ thuật đào tạo và chuyển giao công nghệ bảo vệ môi trƣờng, phát triển bền vững nhằm góp phần thực hiện hiệu quả chiến lƣợc Môi trƣờng quốc gia cũng nhƣ định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển kinh tế - xã hội phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Các chức năng - nhiệm vụ cụ thể - Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, các dự án theo chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội. - Tƣ vấn thiết kế và xây dựng các hệ thống xử lý ô nhiễm môi trƣờng. 205

212 - Phân tích, đánh giá thông số môi trƣờng, thu thập thông tin về chất lƣợng môi trƣờng. Tiến hành các hoạt động phân tích môi trƣờng để quản lý, cung cấp thông tin về chất lƣợng môi trƣờng cho các cơ quan trung ƣơng và địa phƣơng. - Cung cấp các thiết bị, hóa chất xử lý môi trƣờng. - Thực hiện các hợp đồng chuyển giao công nghệ, xây dựng các dự án hoặc liên kết sản xuất để tổ chức sản xuất thử nghiệm, triển khai các tiến bộ kỹ thuật, các công nghệ mới, các sản phẩm mới của cơ quan khoa học nhà nƣớc và các thành phần kinh tế khác ứng dụng vào sản xuất và đời sống theo các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội. - Tổ chức thông tin, tƣ vấn, đào tạo, bồi dƣỡng và nâng cao nghiệp vụ về khoa học công nghệ môi trƣờng cho các đối tƣợng có nhu cầu. - Mở rộng hợp tác với các cá nhân và các cơ quan chức năng trong nƣớc, các cơ quan nƣớc ngoài để đẩy mạnh hoạt động của Trung tâm thông qua các hoạt động nghiên cứu sản xuất, ứng dụng và chuyển giao kỹ thuật công nghệ môi trƣờng. - Thực hiện các nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng về lĩnh vực môi trƣờng nhằm mục đích gắn kết giữa giảng dạy và nghiên cứu, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo. 4.Trung tâm Tư vấn thiết kế và chế tạo thiết bị Công nghiệp Giám đốc: PGS. TS. Lê Hiếu Giang ĐT: ; VP: (08) gianglh@hcmute.edu.vn Các chức năng, lĩnh vực nghiên cứu chính: - Nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng trong lĩnh vực cơ khí - chế tạo máy và tự động hóa; 206

213 - Sản xuất thử - thử nghiệm, sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu; - Chuyển giao các sản phẩm thiết bị công nghiệp, các công nghệ sản phẩm nghiên cứu; - Tƣ vấn thiết kế, chế tạo các chi tiết máy và các thiết bị công nghiệp; - Hợp tác với các Viện nghiên cứu, trung tâm, trƣờng Đại học, các tổ chức trong và ngoài nƣớc về nghiên cứu khoa học, trao đổi chuyên gia, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật cơ khí theo quy định của pháp luật; - Tạo điều kiện để giảng viên, sinh viên, học viên cao học tham gia nghiên cứu, thiết kế các sản phẩm cơ khí và thiết bị công nghiệp; - Tổ chức, thực hiện các khóa huấn luyện về kỹ năng; - Tập hợp nguồn lực của trƣờng trong việc điều phối nghiên cứu, phát triển sản phẩm, thiết kế chế tạo và sản xuất theo nhu cầu xã hội mang lại nguồn thu cho nhà trƣờng; - Liên kết với các đối tác trong việc khai thác các nguồn lực của nhà trƣờng trong việc nghiên cứu, thiết kế, chế tạo sản phẩm và kinh doanh; 5.Trung tâm Nghiên cứu Năng lƣợng Tái tạo Giám đốc: PGS. TS. Hoàng An Quốc Điện thoai: hanquoc@hcmute.edu.vn Các chức năng, lĩnh vực nghiên cứu chính: - Nghiên cứu ứng dụng các nguồn năng lƣợng tái tạo (năng lƣợng mặt trời, năng lƣợng gió, năng lƣợng nƣớc và năng lƣợng sinh khối) nhằm thay thế các nguồn nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt. 207

214 -Hỗ trợ đào tạo bậc cao học ngành Năng lƣợng tái tạo nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao về năng lƣợng tái tạo.đây cũng chính là xu hƣớng nghiên cứu của các nhà khoa học trên trên thế giới, đồng thời là cũng là chủ trƣơng về phát triển và sử dụng năng lƣợng hiệu quả của Đảng và nhà nƣớc. - Trung tâm có chức năng đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng các nguồn năng lƣợng tái tạo. Cung cấp các dịch vụ tƣ vấn kỹ thuật, thông tin cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về chuyển giao công nghệ, về năng lƣợng tái tạo. Nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau: a. Về đào tạo: - Hỗ trợ đào tạo bậc đại học, sau đại học; - Đào tạo ngắn hạn về năng lƣợng tái tạo. b. Về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ - Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, các dự án về phát triển ứng dụng năng lƣợng tái tạo; - Hợp tác nghiên cứu với các đối tác nƣớc ngoài về năng lƣợng tái tạo - Tƣ vấn thiết kế và xây dựng các hệ thống sản xuất biogas, hệ thống hóa khí từ các phế phẩm nông nghiệp; - Nghiên cứu ứng dụng các hệ thống đốt các loại nhiên liệu sinh khối; - Nghiên cứu ứng dụng các hệ thống sản xuất điện, nhiệt từ năng lƣợng mặt trời; - Nghiên cứu ứng dụng các hệ thống sản xuất điện từ năng lƣợng gió; - Nghiên cứu ứng dụng năng lƣợng song biển; - Mở rộng hợp tác với các cá nhân và các cơ quan chức năng trong nƣớc, các cơ quan nƣớc ngoài để đẩy mạnh hoạt 208

215 động của Trung tâm thông qua các hoạt động nghiên cứu sản xuất, ứng dụng và chuyển giao kỹ thuật ứng dụng năng lƣợng tái tạo. 6.Các nhóm Nghiên cứu Trọng điểm: Nhóm Nghiên cứu Kỹ thuật Cơ khí và Môi trƣờng (GRMEE): Trƣởng nhóm: PGS. TS. Đặng Thiện Ngôn Điện thoại: Lĩnh vực nghiên cứu môi trƣờng - Thiết kế máy phục vụ sản xuất nông ngƣ nghiệp, xử lý - Thiết kế khuôn mẫu cơ khí, khuôn mẫu ngành nhựa - Tính toán mô phỏng, phân tích, tối ƣu kết cấu chi tiết máy, kết cấu máy - Kỹ thuật đo lƣờng tiên tiến (siêu âm 3D, X-quang,...) phục vụ phát hiện các khuyết tật - Các kỹ thuật gia công tiên tiến trong ngành chế tạo máy - Các sản phẩm - Thiết bị, dây chuyền sản xuất muối tôm - Máy gọt vỏ cà-rốt, khoai lang - Máy bóc vỏ tỏi (bóc khô) - Máy bóc vỏ củ hành tây - Máy nắn thẳng tôm Nobashi - Máy ấp trứng sử dụng năng lƣợng măt trời - Máy sấy ớt sử dụng năng lƣợng măt trời 209

216 Nhóm Nghiên cứu Cơ học, thiết bị năng lượng và công nghiệp Trƣởng nhóm: PGS. TS. Lê Hiếu Giang ĐT: ; VP: (08) Lĩnh vực nghiên cứu: - Nghiên cứu các ứng dụng về Năng lƣợng gió, Năng lƣợng sóng biển, Năng lƣợng mặt trời - Thiết kế khuôn mẫu cơ khí, khuôn mẫu ngành nhựa - Tính toán mô phỏng, phân tích, tối ƣu kết cấu chi tiết máy, kết cấu máy - Tƣ vấn thiết kế, chế tạo các chi tiết máy và các thiết bị công nghiệp -Chuyển giao công nghệ các sản phẩm thiết bị công nghiệp Nhóm Nghiên cứu Tính toán cao cấp trong Khoa học Kỹ thuật - GACES Trƣởng nhóm: PGS. TS. Nguyễn Hoài Sơn ĐT: ; VP: (08) ntkien@hcmute.edu.vn Lĩnh vực nghiên cứu: - Các kỹ thuật tính toán (Computational techniques) + Các phƣơng pháp PTHH nâng cao, trơn, đẳng hình học, nới rộng +Các phƣơng pháp thích nghi và đáng giá sai số, không lƣới + Lý thuyết ngẫu nhiên và độ tin cậy + Tính toán song song và kỹ thuật cao trong KHKT + Khai thác và phát triển một số phần mềm tính toán thƣơng mại trong Cơ học + Các phƣơng pháp tối ƣu hóa hiện đại 210

217 + Các bài toán ngƣợc + Phân tích giới hạn và thích nghi -Mô phỏng số các bài toán cao cấp (Advanced problems) + Kết cấu tấm vỏ + Bài toán tiếp xúc + Tƣơng tác rắn lỏng; Tƣơng tác rắn âm học và Bài toán va chạm + Cơ học vi mô và bài toán đa tỉ lệ, Vật liệu hỗn tạp và thuần nhất hóa + Bài toán nứt, phá hủy của kết cấu; Bài toán đàn nhớt dẻo và Tính toán ổn định cấu trúc + Vật liệu thông minh + Bài toán đa môi trƣờng; Bài toán động lực học - Các phạm vi ứng dụng (in Multiphysics field) + Cơ học vật rắn, Cơ học chất lỏng, Địa cơ học, Cơ sinh học, Cơ nhiệt + Sóng âm, Động lực học và bài toán truyền, Tính toán kết cấu composite, Tƣơng tác Điện-Từ Nhóm Nghiên cứu Kỹ thuật Điện - Điện t Trƣởng nhóm: PG. TS. Trƣơng Việt Anh ĐT: ; VP: (08) tvanhspkt@yahoo.com Lĩnh vực nghiên cứu - Năng lƣợng mới: + Nghiên cứu và tìm cách nâng cao hiệu quả của các nguồn năng lƣợng mới chủ yếu tập trung vào năng lƣợng quang điện và năng lƣợng gió + Các bộ chuyển đổi năng lƣợng DC/DC ứng dụng vào tàu, xe dùng năng lƣợng điện, bộ chuyển đổi thuận nghịch 211

218 DC/AC có khả năng hòa lƣới quốc gia dùng cho pin mặt trời và năng lƣợng gió + Quản lý năng lƣợng trong HTĐ và trong các toà nhà + Các bài toán trong Thị trƣờng điện (nguồn, lƣới, tải ) + Các thiết bị FACTs nhằm nâng cao khả năng ổn định của HTĐ trong thị trƣờng điện + Vận hành, thiết kế và đánh giá lƣới điện phân phối có và không có máy phát điện phân tán +Các vấn đề quản lý năng lƣợng trong tòa nhà thông minh + Hệ thống điện tòa nhà có 2 nguồn DC - AC liên kết bằng các bộ chuyển đổi năng lƣợng từ điện lƣới quốc gia, máy phát điện dự phòng, pin nhiên liệu, pin mặt trời, máy phát gió - Kiểm toán năng lƣợng + Đánh giá tính hiệu quả của các đơn vị kinh doanh dùng điện và đề xuất các biện pháp tiết kiệm năng lƣợng trên sản phẩm và phát triển nguồn năng lƣợng tái tạo (nếu có) + Phát hiện và đề xuất biện pháp khắc phục các tranh chấp hài, nhiễu trên lƣới giữa cơ quan quản lý lƣới và đơn vị kinh doanh dùng điện (đơn vị tƣ vấn độc lập) Nhóm Nghiên cứu Hệ thống điều khiển tự động động cơ và ô tô Trƣởng nhóm: PGS. TS. Đỗ Văn Dũng ĐT: ; VP: (08) dozdung@hcmute.edu.vn Lĩnh vực nghiên cứu - Giao tiếp và thu thập dữ liệu trong ô tô - Điều khiển tự động trong ô tô - Điện điện tử trong ô tô - Tƣơng tác giữa tài xế và xe 212

219 - Hệ thống an toàn chủ động - An toàn bị động - Tính toán và thiết kế ô tô - Điều khiển phƣơng tiện từ xa - Thi công thiết kế mô hình dạy học -Biên tập biên soạn các tài liệu tham khảo về lĩnh vực ô tô. Nhóm Nghiên cứucông nghệ hóa học và Thực phẩm Trƣởng nhóm: TS. Nguyễn Tấn Dũng ĐT: tandzung@hcmute.edu.vn Lĩnh vực nghiên cứu -Công nghệ thực phẩm: nghiên cứu phát triển sản phẩm mới và cải tiến qui trình công nghệ, phát triển sản phẩm dƣợc phẩm. - Công nghệ và kỹ thuật môi trƣờng: nghiên cứu và ứng dụng các phƣơng pháp mới trong xử lý môi trƣờng. - Thực hiện các hợp đồng chuyển giao công nghệ, xây dựng các dự án hoặc liên kết sản xuất để tổ chức sản xuất thử nghiệm, triển khai các tiến bộ kỹ thuật, các công nghệ mới, các sản phẩm mới của cơ quan khoa học nhà nƣớc và các thành phần kinh tế khác ứng dụng vào sản xuất và đời sống theo các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội. Nhómnghiên cứu Tự động hóa công nghiệp Trƣởng nhóm: PGS.TS. Nguyễn Trƣờng Thịnh Điện thoại: thinhnt@hcmute.edu.vn Lĩnh vực nghiên cứu: - Tự động hóa nhà máy, xí nghiệp - Thiết kế, chế tạo robot công nghiệp - Thiết kế và chế tạo robot phỏng sinh và robot phục vụ 213

220 - Điều khiển robot và hệ thống cơ điện tử - Thiết bị trợ giúp cho ngƣời tàn tật và bệnh nhân -Thị giác máy ứng dụng cho các hệ thống sản xuất và robot - Hệ thống teleoperation và haptic - Mạng truyền thông công nghiệp Nhóm nghiên cứu Hệ thống thông minh Trƣởng nhóm: TS. Ngô Văn Thuyên Điện thoại: thuyen.ngo@hcmute.edu.vn Lĩnh vực nghiên cứu: - Robot tự hành hoạt động trong nhà/ ngoài trời - Hệ thống tự động hóa trong công nghiệp - Thiết bị trong ngành y/sinh học - Hệ thống cảnh báo/cứu hộ cứu nạn Nhóm nghiên cứu Khoa học máy tính và ứng dụng (CSA) Trƣởng nhóm: TS. Đặng Thanh Dũng Điện thoại: dungdt@hcmute.edu.vn Các hƣớng nghiên cứu chính: Time series, image processing, bioinformatics Nhómnghiên cứu 3D-Vision Trƣởng nhóm: PGS. TS Trần Thu Hà thuha@hcmute.edu.vn Phó trƣởng nhóm: TS. Nguyễn Văn Thái Điện thoại: nguyenvanthai@hcmute.edu.vn Định hƣớng nghiên cứu: Công nghệ xử lý ảnh 3-D và các ứng dụng của công nghệ xử lý ảnh 3-D trong tự động hóa, Robotics 214

221 Nhóm nghiên cứu Robotics tƣơng tác Trƣởng nhóm: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Phƣơng Phó trƣởng nhóm: TS. Cái Việt Anh Dũng Điện thoại: Định hƣớng nghiên cứu Về định hƣớng nghiên cứu, trong vòng khoảng 5 năm tới, nhóm sẽ tập trung phát triển hƣớng nghiên cứu Robotics tƣơng tác (Tính toán mô phỏng, Thiết bị haptic phản hồi lực, Teleoperation, Hệ thống bộ xƣơng ngoài, Y sinh) với nhiều ứng dụng trong công nghiệp (các hệ thống robot tƣơng tác hỗ trợ lực cho công nhân) và trong y tế (các hệ thống cơ điện tử cho phép thực hiện các bài tập phục hồi chức năng hệ cơ khớp cũng nhƣ hệ thần kinh vận động). Bên cạnh đó, nhóm cũng định hƣớng phát triển nghiên cứu về việc sử dụng sóng điện não và điện cơ nhằm đánh giá và dự đoán các hoạt động của hệ cơ khớp, từ đó hoàn thiện các bộ điều khiển của các thiết bị bộ xƣơng ngoài hoặc các cánh tay robot, chân robot, ứng dụng trong quá trình phục hồi chức năng của bệnh nhân. Nhóm nghiên cứu cơ khí - động lực Trƣởng nhóm: PGS. TS. Đỗ Văn Dũng Thƣ ký:pgs. TS. Nguyễn Trƣờng Thịnh Điện thoại: thinhnt@hcmute.edu.vn Định hƣớng nghiên cứu - Các hệ thống tích hợp thực hiện nhiệm vụ giám sát, điều khiển quá trình sản xuất. 215

222 -Các hệ thống mô phỏng về kiến trúc mạng và giao thức truyền thông trong công nghiệp, phục vụ việc tính toán, thiết kế và đánh giá chất lƣợng hệ thống truyền thông trong công nghiệp. - Các hệ thống máy móc và và các hệ thống điều khiển robot thông minh phục vụ cho việc tính toán, thiết kế các giải thuật điều khiển khác nhau nhƣ tính toán di truyền, mạng thần kinh nhân tạo, logic mờ, học thông minh. - Hệ thống máy tính và phần mềm phục vụ cho việc phát triển kỹ thuật điều khiển ứng dụng với điều khiển hệ thống đa đối tƣợng thông qua một bộ điều khiển đến điều khiển theo hệ thống nhiều robot phân tán cùng hƣớng tới một mục tiêu. - Các thiết bị đo lƣờng chính xác phục vụ thiết kế và chế tạo máy móc công nghiệp tiếp cận trình độ nghiên cứu của thế giới trong lĩnh vực này. - Nghiên cứu hệ thống tự động hóa với các hệ thống cảm biến thông minh có thể tự định vị, hiểu biết môi trƣờng xung quanh, có thể tự nhận biết và làm việc không cần sự can thiệp hay điều khiển bằng tay của con ngƣời. - Các hệ thống máy tính và phần mềm phục vụ tính toán, thiết kế và mô phỏng động lực học trong hệ thống cơ điện tử. - Các thiết bị phục vụ quá trình xử lý hình ảnh và video, các hệ thống truyền thông, các hệ thống nhúng và định vị dùng cho xây dựng các công cụ dành cho việc thiết kế và mô phỏng các thiết bị trợ giúp cho ngƣời tàn tật, ngƣời già, ngƣời bệnh. -Các hệ thống thị giác máy ứng dụng vào các hệ thống sản xuất tự động và robot nhằm đạt đƣợc hiệu quả và năng suất cao. - Các hệ thống giao tiếp giữa ngƣời và máy 216

223 - Các hệ thống tạo dựng và mô phỏng môi trƣờng ảo ứng dụng cho các hệ thống điều khiển từ xa teleoperation và hệ thống haptics. - Các trang thiết bị y sinh hiện đại trang bị cho robot nhằm hiện đại hóa công tác khám và chữa bệnh, nâng cao hiệu quả trong chữa bệnh. - Các trang thiết bị dành cho việc thiết kế, chế tạo robot ứng dụng trong y khoa nhƣ thực hiện xạ trị các u bƣớu trong cơ thể ngƣời với việc điều khiển chính xác, thực hiện công việc pha chế hóa chất xạ trị, thực hiện quá trình nội soi chủ động với hệ thống robot mềm... - Các hệ thống đo lƣờng năng lƣợng phục vụ việc nghiên cứu chế tạo hệ thống thu năng lƣợng của cơ thể con ngƣời khi chuyển động. - Phát triển bộ nghịch lƣu dùng năng lƣợng mặt trời để sản xuất điện 220 V (solar inverter) -Sử dụng năng lƣợng mặt trời kết hợp với năng lƣợng gió và pin nhiên liệu để chiếu sáng cho đèn LED thay thế các đèn huỳnh quang, cao áp ở công viên, ở nơi công cộng, street light -Nghiên cứu mạch xạc pin nhiên liệu cho các dòng xe điện (Electric Vehicle - EV), xe lai (Hybrid Electric Vehicle - HEV). - Phát triển các bộ chuyển đổi DC-DC hiệu suất cao cho năng lƣợng mặt trời. Phát triển các bộ nghịch lƣu đa bậc (multilevel inverters) kết nối với lƣới điện (grid). - Nghiên cứu cải tiến hệ thống điều hòa không khí trên ôtô dùng môi chất lạnh CO2 và dàn lạnh compact. Nghiên cứu cải tiến hệ thống giải nhiệt động cơ VIKYNO bằng công nghệ truyền nhiệt micro. 217

224 - Nghiên cứu chế tạo hệ thống điều hòa không khí dùng môi chất CO2 dùng các thiết bị truyền nhiệt kênh micro hoặc mini. Nghiên cứu các đặc tính truyền nhiệt và dòng chảy lƣu chất trong các thiết bị ngƣng tụ kênh micro. Nghiên cứu các đặc tính truyền nhiệt và dòng chảy lƣu chất trong các thiết bị bay hơi kênh micro. - Nghiên cứu chế tạo ejector micro dùng trong hệ thống lạnh CO2. - Nghiên cứu chế tạo xe chạy bằng năng lƣợng mặt trời và nghiên cứu sử dụng năng lƣợng lai trên động cơ - ôtô. - Nghiên cứu tăng hiệu suất, giảm khí thải trên động cơ - ôtô. Nghiên cứu nâng cao hiệu suất của các collector ống nhiệt chân không để cấp nhiệt cho các khu dân cƣ và nhà máy thủy sản khu vực phía Nam. - Nghiên cứu máy lạnh hybrid sử dụng năng lƣợng mặt trời để tiết kiệm điện năng tiêu thụ. Nghiên cứu ứng dụng collector ống nhiệt chân không để sấy nông sản. Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thu thập dữ liệu các thông số động cơ. - Nghiên cứu cải tiến hệ thống cấp nhiên liệu trên động cơ Vykyno. - Nghiên cứu thiết kế chế tạo xe tự hành không ngƣời lái. - Nghiên cứu cải tiến hệ thống giải nhiệt động cơ Ôtô bằng công nghệ truyền nhiệt micro - Nghiên cứu nâng cao hiệu suất của động cơ,... - Công nghệ RFID (Radio frequency identification) dung trong quá trình giám sát sản phẩm. - Ứng dụng thƣơng mại điện tử (E-commerce) trong dịch vụ Logistics. 218

225 - Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain) hiệu quả để giảm chi phí dịch vụ - Tối ƣu hóa kho bãi và vận tải bằng ứng dụng TOC (Theory of Constrains) - Nghiên cứu phát triển chi tiết máy bằng vật liệu composite - Nghiên cứu phát triển/cải tiến tiến các qui trình gia công/chế tạo vật liệu polymer/composite. - Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mô phỏng (CAE) trong cơ khí với các lĩnh vực nhƣ: Hàn, truyền nhiệt, kết cấu cơ khí. 219

226 TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Can Tho University ĐC: Khu 2, Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ Điện thoại: (84) ; Fax: (84) Website: I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG Trƣờng đƣợc thành lập vào ngày 31 tháng 3 năm 1966 với tên gọi là Viện Đại học Cần Thơ, đến năm 1975 tên Trƣờng đƣợc đổi thành Trƣờng Đại học Cần Thơ (ĐHCT). Trƣờng ĐHCT là cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của Nhà nƣớc ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), là trung tâm văn hóa - khoa học kỹ thuật của vùng. Sau gần 50 năm hoạt động, Trƣờng đã không ngừng đƣợc hoàn thiện và phát triển, từ một số ít ngành đào tạo ban đầu, Trƣờng đã củng cố, mở rộng thành một trƣờng đại học đa ngành và đa lĩnh vực, trƣờng đại học nghiên cứu. Trƣờng đang thực hiện chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng đến năm 2022 đã đƣợc Bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt và phấn đấu trở thành trƣờng đại học xuất sắc về nông nghiệp, thủy sản và môi trƣờng trong nƣớc và khu vực. Hiện tại, Trƣờng ĐHCT có 4 khu với tổng diện tích hơn 200 ha (hoạt động chính tại khu II diện tích hơn 80,95 ha) với 15 khoa, 3 viện và 1 bộ môn thuộc trƣờng thực hiện công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học (NCKH), cùng với các trung tâm, phòng ban chức năng và các tổ chức đoàn hội. Các khoa, viện, bộ môn trực thuộc trƣờng bao gồm: Khoa Công nghệ; Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông; Khoa Dự bị Dân tộc; Khoa Khoa học Chính trị; Khoa Khoa học Tự nhiên; Khoa 220

227 Khoa học Xã hội và Nhân văn; Khoa Kinh tế; Khoa Luật; Khoa Môi trƣờng và Tài nguyên Thiên nhiên; Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng; Khoa Sƣ phạm; Khoa Thủy sản; Khoa Phát triển Nông thôn; Khoa Ngoại ngữ; Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học (NC&PT CNSH); Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu; Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL và Bộ môn Giáo dục Thể chất. Các trung tâm hỗ trợ cho công tác đào tạo và NCKH trực thuộc trƣờng gồm có: Trung tâm Công nghệ Phần mềm; Trung tâm Dịch vụ và Chuyển giao công nghệ; Trung tâm Liên kết đào tạo; Trung tâm Đảm bảo Chất lƣợng và Khảo thí; Trung tâm Giáo dục Quốc phòng; Trung tâm Học liệu; Trung tâm Ngoại ngữ; Trung tâm Thông tin và Quản trị Mạng; Trung tâm Ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ, Trung tâm Dịch vụ Khoa học Nông nghiệp; Trung tâm Điện - Điện tử; Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ; Trung tâm Đào tạo, Nghiên cứu và Tƣ vấn kinh tế; Trung tâm Bồi dƣỡng nghiệp vụ Sƣ phạm; Trung tâm Bồi dƣỡng Chuyên môn Sau đại học; Trung tâm Kiểm định và Tƣ vấn Xây dựng; Trung tâm Điện tử - Tin học và Trung tâm Đánh giá năng lực ngoại ngữ. Bên cạnh các Khoa, Viện và Trung tâm là các đơn vị tham mƣu bao gồm các phòng ban chức năng gồm: Phòng Tổ chức Cán bộ; Phòng Công tác Chính trị; Phòng Công tác Sinh viên; Phòng Đào tạo; Phòng Hợp tác Quốc tế; Phòng Kế hoạch Tổng hợp; Phòng Quản lý Khoa học; Phòng Quản trị Thiết bị; Phòng Tài vụ; Phòng Thanh tra Pháp chế; Ban Quản lý Công trình; Khoa Sau Đại học; Tạp chí Khoa học và Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. Ngoài ra, trƣờng còn có Trƣờng Trung học phổ thông Thực hành Sƣ phạm với 432 học sinh đang theo học. Các Tổ chức đảng, đoàn thể gồm có: Đảng bộ; 221

228 Công đoàn; Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Cựu chiến binh; Hội Sinh viên Hội Cựu Sinh viên. Với nguồn nhân lực, giảng viên có trình độ sau đại học chiếm 89,6% đƣợc đào tạo phần lớn từ nƣớc ngoài và điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có nhà trƣờng đã và đang đào tạo 77 ngành đại học (với 96 chuyên ngành đào tạo) và 2 ngành đào tạo chƣơng trình tiên tiến bậc đại học, 40 chuyên ngành cao học (2 chuyên ngành quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh) và 16 chuyên ngành nghiên cứu sinh. Tính đến hiện nay, Trƣờng đã có trên 40 khóa tốt nghiệp đại học và có trên sinh viên tốt nghiệp ra trƣờng. Với quy mô hơn 60 ngàn sinh viên (với sinh viên chính quy), gần 3700 học viên cao học và nghiên cứu sinh (NCS). Hiện tại, Trƣờng có cán bộ, trong đó giảng viên. Về trình độ đào tạo có 327 tiến sĩ (250 cán bộ viên chức đang là NCS tại các cơ sở đào tạo uy tín trong và ngoài nƣớc) và 693 thạc sĩ, có 6 Giáo sƣ và 110 Phó Giáo sƣ. Đối với đào tạo sau đại học, Trƣờng ĐHCT đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo giao quyền tự chủ trong việc đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ. Hàng năm, Trƣờng tiếp nhận khoảng học viên sau đại học. Từ năm 1993 Trƣờng đã bắt đầu tuyển sinh sau đại học bậc cao học, đến năm 1982 Trƣờng tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ. Trƣờng có Trung tâm học liệu (Thƣ viện điện tử) với hệ thống sách tƣ liệu phong phú và hệ thống học liệu mở liên kết với nhiều nguồn tƣ liệu trong và ngoài nƣớc. Hệ thống phòng học đạt chuẩn với trang thiết bị hiện đại và đầy đủ, đáp ứng nhu cầu phục vụ giảng dạy hiệu quả. Trƣờng ĐHCT hiện là thành viên chính thức của AUN (với 03 chuyên ngành đào tạo bậc đại học đƣợc công nhận đạt chuẩn: Kinh tế nông nghiệp; Nuôi trồng Thủy sản tiên tiến và 222

229 Công nghệ sinh học tiên tiến), vừa là thành viên của hiệp hội 10 trƣờng đại học Nông-Lâm-Ngƣ hàng đầu của Việt Nam, là thành viên Mạng lƣới các viện trƣờng nghiên cứu và đào tạo nghề cá (ViFINET), là thành viên các trƣờng Khối kinh tế và thành viên Câu lạc bộ các trƣờng đại học kỹ thuật Việt Nam. Trƣờng đã ký kết hợp tác toàn diện với Trƣờng đại học Y Dƣợc Cần Thơ, Viện lúa ĐBSCL và Viện nghiên cứu Cây ăn quả Miền Nam, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà nội, Trƣờng Đại học Xây dựng và hợp tác đào tạo sau đại học với một số viện trƣờng khác trong nƣớc. Ngoài ra, mối quan hệ, giữa Trƣờng với các tỉnh thành trong vùng ĐBSCL ngày càng đƣợc thắt chặt, sự hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau ngày càng đi vào chiều sâu và thiết thực thông qua ký kết hợp tác toàn diện về NCKH và đào tạo. Sự tạo điều kiện thuận lợi của các tỉnh thành trong vùng, đặc biệt là của Thành phố Cần Thơ đối với ĐHCT là một trong những nền tảng quan trọng, vững chắc cho sự phát triển bền vững của Trƣờng, góp phần cho nhà trƣờng hoàn thành sứ mạng (1) đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao và (2) nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lƣợng đào tạo và chuyển giao công nghệ góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng ĐBSCL và cả nƣớc. Hợp tác quốc tế là một trong những thế mạnh của Trƣờng. Thông qua các chƣơng trình hợp tác với các tổ chức và các viện, trƣờng đại học trên thế giới, ĐHCT đã mở rộng và nâng tầm hoạt động về các mặt: quản lý, qui hoạch, giảng dạy, năng lực cán bộ, NCKH, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, thông tin khoa học kỹ thuật, từng bƣớc nâng cấp và bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trƣờng. Hiện nay, Trƣờng ĐHCT đã có quan hệ hợp tác với trên 130 trƣờng đại học, viện nghiên cứu và tổ chức quốc tế. Trong đó, có một số dự án hợp tác lớn với VQ. Bỉ, Đan Mạch, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Nhật Bản và Úc. 223

230 Khu vực Châu Á Trƣờng hợp tác với Ấn Độ, Campuchia, Lào, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc và một số nƣớc khác. Trƣờng đã và đang triển khai có hiệu quả Chƣơng trình Học phần Nhiệt đới (Học phần nhiệt đới là một chƣơng trình đặc biệt, đƣợc thiết kế để giới thiệu cho sinh viên quốc tế về môi trƣờng, đời sống và sản xuất ở vùng nhiệt đới, giúp sinh viên khám phá đời sống văn hóa vùng ĐBSCL) và Chƣơng trình Mekong 1000 (Chƣơng trình Mekong 1000 nhằm mục đích đào tạo 1000 cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ sau đại học ở nƣớc ngoài cho 13 tỉnh, thành vùng ĐBSCL bằng nguồn ngân sách của các địa phƣơng, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình giao lƣu hội nhập quốc tế, đặc biệt về khía cạnh khoa học công nghệ, đƣa vùng ĐBSCL nhanh chóng trở thành vùng kinh tế trọng điểm của cả nƣớc. Trƣờng Đại học Cần thơ có vai trò quan trọng trong việc đàm phán, liên kết, tìm trƣờng giới thiệu cho các địa phƣơng gửi học sinh và đào tạo ngoại ngữ và các học phần cơ sở cho học viên đáp ứng các yêu cầu của các nƣớc học viên sẽ đến học. Chƣơng trình Mekong 1000 đƣợc xem là bƣớc đột phá trong đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho vùng ĐBSCL). Trƣờng ĐHCT luôn tham gia tích cực các chƣơng trình NCKH, đẩy mạnh chuyển giao công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật của quốc gia nhằm giải quyết các vấn đề về khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hoá và xã hội của vùng. Ngoài ra, thông qua các dự án hợp tác quốc tế, Trƣờng cũng đã tạo ra nhiều sản phẩm và các quy trình công nghệ phục vụ sản xuất, với nhiều sản phẩm có giá trị xuất khẩu, góp phần cải thiện đời sống của ngƣời dân trong vùng đồng thời tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu và uy tín nhà trƣờng trong nƣớc, khu vực và quốc tế. 224

231 II. THÔNG TIN VỀ BAN GIÁM HIỆU Hiệu trưởng: PGS. TS. Hà Thanh Toàn Số điện thoại: Phó Hiệu trưởng: PGS. TS. Trần Thị Thanh Hiền Số điện thoại: PGS. TS. Lê Việt Dũng Số điện thoại: PGS. TS. Đỗ Văn Xê Số điện thoại: GS. TS. Nguyễn Thanh Phƣơng Số điện thoại: PGS. TS. Trần Trung Tính Số điện thoại: III. THÔNG TIN PHÕNG QUẢN LÝ KHOA HỌC Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ và mô hình hoạt động của Phòng QLKH trường ĐHCT 225

232 Địa chỉ : Khu 2, Đƣờng 3/2, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ Điện thoại: Fax: Website: pqlkh@ctu.du.vn Trưởng phòng: PGS. TS. Lê Văn Khoa Số điện thoại: lvkhoa@ctu.edu.vn Phó trưởng phòng: PGS. TS. Lê Nguyễn Đoan Khôi Số điện thoại: lndkhoi@ctu.edu.vn Các Tổ trưởng Tổ chuyên môn: Tổ quản lý hoạt động khoa học công nghệ: ThS. Nguyễn Phƣơng Thảo Số điện thoại: npthao@ctu.edu.vn Tổ Thông tin khoa học công nghệ và Sở hữu trí tuệ: KS. Lê Thị Xuân An Số điện thoại: ltxan@ctu.edu.vn Phòng thí nghiệm chuyên sâu: PGS. TS. Trần Kim Tính Số điện thoại: tktinh@ctu.edu.vn IV. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Bên cạnh các đơn vị (Khoa, viện, Bộ Môn) đào tạo và thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ trực thuộc trƣờng nêu trên, nhà trƣờng có các Tổ chức hoạt động KHCN sau đây: 226

233 1. Viện nghiên cứu biến đổi khí hậu Địa chỉ: Khu 2, Đƣờng 3/2, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ Giám đốc: GS. TS. Lê Quang Trí Số điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: Ứng dụng GIS và mô hình hóa trong nghiên cứu, tổng hợp số liệu để tạo ra các công cụ dự đoán dự báo những tác động của biến đổi khí hậu; Nghiên cứu và đề suất các giải pháp ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu ở nông thôn và đô thị, đặc biệt trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và bảo vệ rừng; Giảm thiểu các tác hại cho kết cấu hạ tầng ở độ thị; Nghiên cứu ảnh hƣởng biến đổi khí hậu đến môi trƣờng và hệ sinh thái, kinh tế xã hội và sinh kế ngƣời dân. 2. Trung tâm Công nghệ phần mềm Địa chỉ: Khu 3, số 01 đƣờng Lý Tự Trọng, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ Giám đốc: ThS. Nguyễn Hoàng Việt Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng các phần mềm tin học trên mọi lĩnh vực. 3. Trung tâm Chuyển giao công nghệ & Dịch vụ Địa chỉ: Khu 2, Đƣờng 3/2, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ Giám đốc: PGS. TS. Nguyễn Phú Son Điện thoại: Lĩnh vực hoạt động: Tham mƣu và giúp cho Ban Giám hiệu quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất, dịch vụ, phát triển và chuyển giao công nghệ tại trƣờng Đại học Cần Thơ. Kiểm tra, giám sát và hỗ trợ 227

234 các đơn vị, các đầu mối trong trƣờng thực hiện công tác sản xuất, dịch vụ, phát triển và chuyển giao công nghệ. Tổ chức và phối hợp với các cá nhân, đơn vị thực hiện các hoạt động sản xuất, dịch vụ. 4. Trung tâm Ƣơm tạo Doanh nghiệp công nghệ Địa chỉ: Cổng C, Khu 2, Đƣờng 3/2, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ Giám đốc: PGS. TS. Lê Nguyễn Đoan Khôi Điện thoại : E mail: lndkhoi@ctu.edu.vn Lĩnh vực hoạt động Tổ chức đầu tƣ ƣơm tạo và phát triển khoa học công nghệ; khai thác sử dụng, chuyển giao sản phẩm khoa học công nghệ của trƣờng; Thúc đẩy việc thƣơng mại hóa các kết quả hoạt động nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra các sản phẩm công nghệ mới bằng cách thành lập và nuôi dƣỡng các doanh nghiệp công nghệ; Tổ chức đào tạo và hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ về các lĩnh vực quản trị kinh doanh, thông tin khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ, vay vốn, tiếp cận nhà đầu tƣ, và nghiên cứu sản xuất thử nghiệm; Tạo ra một môi trƣờng thân thiện, sáng tạo và hợp tác nhằm hình thành mối liên kết - hợp tác - phát triển giữa các doanh nghiệp công nghệ trong và ngoài nƣớc để hình thành mạng lƣới hỗ trợ, tài trợ cho các hoạt động của Trung tâm và doanh nghiệp. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ƢU TIÊN CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ: Trƣờng Đại học Cần Thơ đã và đang chủ trì nhiều đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ, cấp Trƣờng, địa phƣơng, doanh nghiệp và hợp tác quốc tế. Việc mở rộng hợp tác NCKH và 228

235 chuyển giao công nghệ với các viện trƣờng, các đơn vị trong và ngoài nƣớc là nhằm mục đích đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao và phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng ĐBSCL và cả nƣớc. Phát huy lợi thế của trƣờng đại học đa ngành, ngày nay nhà trƣờng tập trung vào 5 lĩnh vực NCKH ƣu tiên, bao gồm: (1) Ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp, thủy sản và môi trƣờng; (2) Nghiên cứu về giáo dục, xã hội và nhân văn; (3) Kỹ thuật công nghệ và ứng dụng công nghệ thông tin & truyền thông; (4) Quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững; và (5) Nghiên cứu phát triển kinh tế và thị trƣờng. Hàng năm, nhà trƣờng sử dụng các nguồn kinh phí khác nhau, trong đó gần 70% từ hợp tác với địa phƣơng và quốc tế. Thành quả quan trọng trong chuyển giao kết quả NCKH là đã áp dụng các tiến bộ Khoa học kỹ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi và nhất là phòng chống dịch bệnh trong sản xuất lúa góp phần quan trọng cho phát triển cây lúa ổn định ở ĐBSCL. Kết quả sinh sản nhân tạo cá Tra thành công của trƣờng đã đóng góp lớn vào phát triển cá da trơn đặc thù của vùng ĐBSCL. Ngoài ra, các mô hình canh tác lúa với cây trồng cạn và nuôi trồng thủy sản kết hợp, nuôi artemia đƣợc thực hiện thành công, phù hợp với điều kiện và tập quán canh tác vùng ĐBSCL đã đƣợc chuyển giao, các công trình này đã và đang đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội trong vùng ĐBSCL.Thông tin khoa học công nghệ qua bản tin trƣờng và Tạp chí Khoa học ĐHCT xuất bản định kỳ đang góp phần thông báo và chuyển giao nhanh kết quả NCKH cho địa phƣơng, doanh nghiệp và nông dân trong vùng và cả nƣớc. Đồng thời với nghiên cứu khoa học ứng dụng để giải quyết các vấn đề trong thực tế, nhà trƣờng luôn đẩy mạnh nghiên cứu khoa học cơ bản thông qua 229

236 các chƣơng trình, dự án, đề tài hợp tác với các đối tác nƣớc ngoài và đề tài cấp cơ sở nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo và tạo ra các sản phẩm khoa học công nghệ mới. Các hoạt động NCKH của nhà trƣờng đã và đang góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nâng cao dân trí, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân vùng ĐBSCL trong thời kỳ hội nhập quốc tế và thích ứng với biến đổi khí hậu toàn cầu. ĐHCT cũng là một trong các trƣờng đại học có hoạt động NCKH sinh viên mạnh, hàng năm nhận đƣợc nhiều giải thƣởng cao của giải thƣởng Tài năng khoa học trẻ Việt Nam. 230

237 TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HẬU CẦN CAND ĐC: Thị trấn Hồ, Thuận Thành, Bắc Ninh Điện thoại: (84) ; Fax: (84) Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Nhà trƣờng Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND đƣợc thành lập theo Quyết định số 1945/QĐ - TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tƣớng Chính phủ. Là ngôi Trƣờng đại học kỹ thuật, hậu cần đầu tiên của lực lƣợng CAND. Trƣờng đƣợc thành lập trên cơ sở nâng cấp Trƣờng Trung cấp kỹ thuật Nghiệp vụ CAND và sắp xếp lại các cơ sở đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần của ngành Công an. Trƣờng đƣợc xây dựng tại thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Chức năng nhiệm vụ của Nhà trƣờng Chức năng nhiệm vụ của Trƣờng đƣợc quy định theo Quyết định số 6488/QĐ-BCA ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Công an, với các chức năng nhiệm vụ cơ bản sau: Chức năng Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND có trách nhiệm đào tạo cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần có trình độsau đại học, đại học và các trình độ khác. Bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cán bộ lãnh đạo, chỉ huy của lực lƣợng kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần trong CAND và Bộ Công an. Thực hiện công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo theo kế hoạch của Bộ trƣởng. Là trung tâm nghiên cứu khoa học của lực lƣợng CAND. 231

238 Nhiệm vụ 1. Nghiên cứu, xây dựng mục tiêu, chủ trƣơng, định hƣớng, chiến lƣợc, chƣơng trình, đề án, kế hoạch phát triển Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện. 2. Đào tạo cán bộ có trình độ sau đại học, đại học và các trình độ thấp hơn về lĩnh vực kỹ thuật nghiệp vụ, hậu cần cho Công an các đơn vị, địa phƣơng theo quy định của Nhà nƣớc và của Bộ trƣởng. 3. Tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cán bộ lãnh đạo, chỉ huy, cán bộ của lực lƣợng kỹ thuật và hậu cần trong Công an nhân dân và của Bộ Công an theo quy định của Bộ trƣởng. 4. Tham gia nghiêm cứu, xây dựng chƣơng trình khung đào tạo đại học, thạc sĩ, tiễn sĩ theo quy định. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng chƣơng trình đào tạo và biên soạn giáo trình, tài liệu dạy học của các ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ sau đại học, đại học và các trình độ thấp hơn cho lực lƣợng kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần theo chƣơng trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an đã ban hành. 5. Chủ trình nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc, chƣơng trình, kế hoạch, biện pháp tổ chức công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ, công tác chiến đấu và xây dựng lực lƣợng Công an nhân dân báo cáo Bộ trƣởng quyết định và tổ chức thực hiện. 6. Nghiên cứu, xây dựng ban hành và tổ chức đào tạo theo chuẩn đầu ra đối với tất cả các ngành, chuyên ngành đào tạo của Trƣờng. Tự đánh giá chất lƣợng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lƣợng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền; thƣơng xuyên tổ chức thực hiện cải tiến chất lƣợng sau kiểm định. 232

239 7. Tổng kết thực tiễn công tác giảng dạy, học tập, quản lý đào tạo, nghiên cứu khoa học nhằm hoàn thiện, đổi mới mục tiêu, nội dung, chƣơng trình và phƣơng pháp đào tạo, gắn quá trình đào tạo của Trƣờng với thực tiễn công tác, chiến đấu, xây dựng lực lƣợng Công an nhân dân. 8. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ khoa học về lĩnh vực kỹ thuật nghiệp vụ, hậu cần và lĩnh vực khác có liên quan đến công tác kỹ thuật và hậu cần Công an nhân dân theo quy định. 9. Thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng và tổ chức công tác tuyển sinh, chiêu sinh theo phân cấp của Bộ trƣởng; tổ chức quá trình đào tạo và chịu trách nhiệm về chất lƣợng đào tạo theo mục tiêu và chỉ tiêu đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an quy định; tổ chức thi, công nhận và cấp bằng, chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên theo quy định của Nhà nƣớc và của Bộ Công an; điều động học viên ra trƣờng theo chỉ tiêu, kế hoạch của Bộ trƣởng. 10. Quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ đã đƣợc công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sƣ, phó giáo sƣ và chức danh giảng dạy, huấn luyện, các chức danh khác theo quy định của Nhà nƣớc và quy định của Bộ trƣởng. 11. Tổ chức in ấn, xuất bản giáo trình, sách, tài liệu dạy học khác, Tạp chí Khoa học giáo dục Kỹ thuật - Hậu cần; quản lý tƣ liệu giáo khoa và tổ chức công tác thông tin khoa học phục vụ giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học của giảng viên, cán bộ quản lý và học viên theo quy định của Nhà nƣớc và của Bộ trƣởng. 12. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực đề tăng cƣờng cơ sở vật chất, đầu tƣ trang thiết bị phát triển Trƣờng và thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao theo quy định của phát luật và của Bộ trƣởng. 233

240 13. Nghiên cứu đề xuất kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế, hợp tác với các trƣờng, các cơ quan, tổ chức ngoài ngành Công an về đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, giảng viên và nghiên cứu khoa học theo quy định của Bộ trƣởng. 14. Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc chức năng của Trƣờng do Bộ trƣởng, Tổng Cục trƣởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giao Nhiệm vụ đào tạo hiện nay - Đào tạo trình độ đại học cấp bằng kỹ sƣ và cử nhân các ngành: Công nghệ thông tin; Điện tử viễn thông; Sỹ quan chỉ huy Hậu cần; Kế toán,.. - Đào tạo trình độ trung cấp các ngành: Kỹ thuật Mật mã và An ninh thông tin; Kỹ thuật thông tin; Nghiệp vụ truyền tin; Công nghệ thông tin, Hành chính văn thƣ CAND; Hồ sơ lƣu trữ CAND,.. Nghị quyết của Đảng ủy Ban Giám hiệu xác định: xây dựng Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND từng bƣớc trở thành trƣờng đại học lớn của ngành Công an, chuyên đào tạo cán bộ kỹ thuật, hậu cần các trình độ: sau đại học, đại học cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho lực lƣợng CAND và cho xã hội. Nhƣ vậy, sứ mạng của Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học của ngành công an, đào tạo cán bộ Công an các lĩnh vực kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần các trình độ đại học và sau đại học, có chất lượng cao, phục vụ yêu cầu bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế trong tình hình mới. 234

241 II. TỔ CHỨC BỘ MÁY Trƣờng Đại học Kỹ thuật Hậu cần CAND thành lập theo mô hình chung của các trƣờng đại học CAND, Bộ máy của Trƣờng gồm: 2.1. Ban Giám Hiệu: Hiệu trưởng: Thiếu tƣớng, TS. Nguyễn Đăng Tiến Số điện thoại: Phó Hiệu trưởng: Đại tá, ThS. Đặng Việt Xô Số điện thoại: Đại tá, ThS. Nguyễn Xuân Sinh Số điện thoại: Đại tá, ThS. Nguyễn Nghiêm Hùng Số điện thoại: Đại tá Đặng Vũ Hạnh Số điện thoại : Đại tá, TS. Nguyễn Văn Căn Số điện thoại: Thông tin Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học Điện thoại: Trưởng phòng: Trung tá, ThS. Vũ Văn Tâm Số điện thoại: tamt36bca@gmail.com Phó trưởng phòng: Đại úy, ThS. Nguyễn Tiên Hƣng Số điện thoại: hungnt.bca@gmail.com Thiếu tá, TS. Hà Đức Anh hachaupc@gmail.com 235

242 Các trợ lý: Đại úy, ThS. Hà Huy Hùng Số điện thoại: Đại úy, TS. Nguyễn Đình Lâm Số điện thoại: Thƣợng úy, ThS. Trần Thị Thảo Số điện thoại: Trung úy, CN. Hoàng Thu Hƣơng Số điện thoại: Trung úy Nguyễn Văn Giáp Số điện thoại: Thƣợng úy Nguyễn Thị Mai Phƣơng Số điện thoại: Các Phòng chức năng - Phòng Quản lý đào tạo - Phòng Quản ý học viên; - Phòng Tổ chức cán bộ; - Phòng Công tác Đảng, công tác chính trị và công tác quần chúng; - Phòng Hành chính tổng hợp; - Phòng Hậu cần; - Phòng Quản lý nhà ăn. - Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lƣợng đào tạo. 236

243 2.4. Các Khoa, Bộ môn - Khoa Công nghệ thông tin; - Khoa Điện tử viễn thông; - Khoa Mật mã và an ninh thông tin; - Khoa Tài chính kế toán; - Khoa Tham mƣu, chỉ huy hậu cần - kỹ thuật; - Khoa Xây dựng công trình an ninh và dân dụng - Khoa Hồ sơ- Lƣu trữ; - Bộ môn khoa học cơ bản; - Bộ môn Lý luận chính trị và KHXHNV; - Bộ môn Pháp luật và nghiệp vụ công an; - Bộ môn Ngoại ngữ; - Bộ môn Quân sự võ thuật thể dục thể thao Các trung tâm - Trung tâm Lƣu trữ và Thƣ viện; - Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ; - Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học. - Trung tâm dạy nghề và đào tạo lái xe; 2.6 Tạp chí Khoa học giáo dục Kỹ thuật - Hậu cần III.Một số thông tin về công tác nghiên cứu khoa học của Nhà trƣờng hiện nay Hiện nay Nhà trƣờng đang triển khai các đề tài sau: - 01 Đề tài cấp Bộ Công an Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ; - 04 Đề tài cấp Bộ Công an; - 05 Đề tài cấp Cơ sở; Với tổng kinh phí đầu tƣ cho công tác NCKH trong năm học là gần 7 tỷ đồng. 237

244 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ SaoDo University ĐC: 24 Thái Học, Phường Sao Đỏ, Thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương Điện thoại: ; Fax: Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ Trƣờng Đại học Sao Đỏ, trải qua 47 năm xây dựng và phát triển, nhà trƣờng đã cung cấp cho các cơ quan, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trên 100 ngàn Công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên trung cấp, thợ cả, giáo viên dạy nghề, cử nhân cao đẳng, kỹ sƣ có chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Nhà trƣờng đã và đang thực hiện quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008, thực hiện đào tạo theo học chế tín chỉ với các bậc học thạc sĩ, đại học và cao đẳng. Nhà trƣờng liên tục đƣợc công nhận danh hiệu trƣờng tiên tiến, xuất sắc; đƣợc tặng thƣởng 42 cờ thi đua xuất sắc; Chủ tịch nƣớc tặng thƣởng 21 Huân chƣơng lao động hạng nhất, hạng nhì và hạng ba. Năm 2003 Chủ tịch nƣớc tặng thƣởng Huân chƣơng Chiến công hạng ba; Năm 2004 Chủ tịch Nƣớc tặng thƣởng Huân chƣơng Độc lập hạng Ba; Năm 2009 và năm 2010 Chủ tịch Nƣớc tặng thƣởng Huân Chƣơng Bảo vệ tổ quốc hạng Ba và Huân chƣơng Độc lập hạng Nhì. Đƣợc tặng cúp vàng ISO lần thứ IV; Siêu cúp thƣơng hiệu mạnh và phát triển bền vững, giải thƣởng Quả cầu vàng, Cúp Vì sự nghiệp phát triển cộng đồng ; Cúp Biểu tƣợng vàng nguồn nhân lực Việt Nam năm Năm 2012 nhà trƣờng đƣợc tặng huân chƣơng Châu Á về thực hành xuất sắc. Năm

245 nhận giải thƣởng Thƣơng hiệu nổi tiếng ASEAN. Tính đến năm 2016, Nhà trƣờng có 14 Thầy cô giáo đƣợc Chủ tịch nƣớc phong tặng danh hiệu nhà giáo ƣu tú, 11 thầy cô giáo đƣợc Nhà nƣớc trao tặng Huân chƣơng Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba. 98 thầy cô giáo đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh Hải Dƣơng và ngành, 23 thầy cô giáo đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi toàn quốc. Đảng Bộ nhà trƣờng có 26 năm liên tục đạt danh hiệu cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh đƣợc tỉnh uỷ Hải Dƣơng tặng cờ và Bằng khen; Công đoàn trƣờng liên tục đạt danh hiệu vững mạnh, đƣợc Tổng liên đoàn lao động Việt Nam tặng Cờ và đƣợc Chủ tịch nƣớc tặng Huân chƣơng lao động hạng 3 năm 1998 và hạng Nhì năm Đoàn TNCS Hồ Chí Minh liên tục đạt danh hiệu xuất sắc đƣợc tỉnh Đoàn Hải Dƣơng và TW Đoàn tặng cờ và 4 lần đƣợc tặng cờ mang chân dung Bác. - Về đội ngũ: Tổng số cán bộ, viên chức của Trƣờng là 425, trong đó có 358 giảng viên, 100% giảng viên giảng dạy đại học có trình độ thạc sĩ, trong đó 12,6% giảng viên có trình độ tiến sĩ, 45 giảng viên đang làm nghiên cứu sinh trong nƣớc và nƣớ ngoài nhƣ: Trung Quốc, Nga, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản... Hàng năm có từ 5 đến 7 giảng viên bảo vệ thành công luận án tiến sĩ. Phần đấu đến năm 2020 có 19-21% giảng viên giảng dạy đại học có trình độ tiến sĩ. - Về ngành nghề đạo tạo: Trƣờng thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Đào tạo thạc sĩ 2 ngành, đại học 13 ngành, Cao đẳng 4 ngành. Ở các lĩnh vực: Công nghệ kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử, Công nghệ thông tin, Công nghệ Hóa - Thực phẩm, Công nghệ May, Tin học, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ 239

246 nhiệt lạnh, Công nghệ đóng tàu thủy, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình, Việt Nam học, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kế toán, Quản trị doanh nghiệp, Tài chính, ngân hàng, v.v.. - Qui mô sinh viên nhà trƣờng hàng năm: sinh viên. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ 1. Về cơ sở vật chất Nhà trƣờng có hai cơ sở đào tạo với các trang thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu nguời học, đảm bảo chất lƣợng nguồn nhân lực cho thị trƣờng lao động. * Cơ sở I: Số 24, Phố Thái Học II, Phƣờng Sao Đỏ, Thị xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dƣơng; diện tích 5 ha; đƣợc xây dựng khang trang, hiện đại: 240

247 + Có 121 phòng học lý thuyết, tổng diện tích m2 ;100% phòng học lý thuyết đƣợc trang bị máy chiếu đa năng, màn hình LED từ 60 inch trở lên; + 18 phòng máy tính, diện tích m2; + 04 phòng học ngoại ngữ, diện tích 170m2; + 01 giảng đƣờng đa năng với 900 chỗ ngồi; + Trung tâm Thông tin - Thƣ viện có 600 chỗ ngồi đọc, đƣợc trang bị phần mềm Libol 6.5 kết nối với Thƣ viện Cục thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia, thƣ viện một số trƣờng đại học lớn trong nƣớc và cơ sở dữ liệu điện tử của một số nhà xuất bản; + Hệ thống mạng wifi phủ sóng toàn trƣờng; + 71 phòng với tổng diện tích là m2 là các trung tâm thực hành thực nghiệm đƣợc trang bị đầy đủ các thiết bị tiên tiến hiện đại đáp ứng yêu cầu thực hành, thực nghiệm nhƣ: máy tiện CNC, trung tam gia công đứng, máy đo tọa độ CMM, máy kéo nén vạn năng, các thiết bị chuẩn đoán tổng hợp điện động cơ Brienbir, thử phanh AHS, giảm chấn AHS, thiết bị thí nghiệm hóa thực phẩm, dây chuyền may ; + 100% thầy cô giáo đƣợc trang bị máy tính xách tay phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. * Cơ sở 2: Km 78 Quốc lộ 37 - Phƣờng Thái Học, Thị xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dƣơng; diện tích 22 ha. Các hạng mục công trình đã hoàn thành gồm: + 02 nhà học lý thuyết 5 tầng với 72 phòng học ; + 01 trung tâm thực hành, thực nghiệm 03 tầng, diện tích m2 ; + Thƣ viện 200 chỗ đọc; + Ký túc xá 9 tầng, diện tích m2. 241

248 2. Công tác đào tạo Trong thời gian tới Trƣờng Đại học Sao Đỏ tiếp tục thực hiện nhiều giải pháp nhằm đạt mục tiêu phát triển đến năm 2020, đó là: tập trung đổi mới phƣơng thức tổ chức đào tạo, phƣơng pháp và nội dung đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo theo hƣớng đáp ứng nhu cầu thực tiễn xã hội nhằm thực hiện tầm nhìn để Trƣờng Đại học Sao Đỏ trở thành trung tâm giáo dục và đào tạo có đẳng cấp quốc tế. Nhà trƣờng đã định hƣớng và tổ chức thực hiện đổi mới mục tiêu, nội dung và chƣơng trình đào tạo theo hƣớng: - Xây dựng nội dung, chƣơng trình đào tạo đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp, nhu cầu của xã hội và nền kinh tế thị trƣờng. - Các thiết bị, mô hình dạy học của nhà trƣờng tiên tiến, hiện đại. Đảm bảo sau khi tốt nghiệp ra trƣờng, sinh viên sử dụng ngay đƣợc các thiết bị tại các doanh nghiệp. - Thƣờng xuyên cập nhật bổ sung kiến thức mới, công nghệ mới, với nội dung chƣơng trình đào tạo cho phù hợp với sự phát triển của KH&CN. - Hiệu chỉnh chƣơng trình đào tạo cho 12 ngành học Đại học liên thông; Biên soạn 170 giáo trình phục vụ cho các bậc học trong nhà trƣờng. Xây dựng chƣơng trình đào tạo môn học kỹ năng mềm cho các bậc học. - Đổi mới và hiện đại hóa nội dung chƣơng trình đào tạo. Đảm bảo đủ tài liệu cho sinh viên học tập và nghiên cứu. Đến nay nhà trƣờng có 45 chƣơng trình, đề cƣơng chi tiết học phần và đầu sách. Đội ngũ cán bộ, giảng viên nhà trƣờng tham gia viết sách và đã đƣợc Nhà xuất bản KH&KT xuất bản 20 đầu sách. 242

249 - Tổ chức thi sinh viên giỏi môn học cấp trƣờng có 1897 lƣợt sinh viên đạt giỏi môn học. Năm 2015 tham gia các kỳ thi Olympic toán học và cơ học toàn quốc, có 06 sinh viên đạt giải khuyến khích; Thi tay nghề cấp Bộ có 03 sinh viên đạt giải nhì; 02 sinh viên đạt giải ba; 02 sinh viên đạt khuyến khích; 01 sinh viên ngành Công nghệ Ô tô đạt giải khuyến khích kỳ thi tay nghề quốc gia năm Tham dự thi Tin học văn phòng thế giới (Microsoft Office Specialist World Championship 2013), trƣờng ta có 01 Sinh viên/21 Sinh viên của 19 trƣờng, trong tổng số 93 trƣờng dự thi lọt vào vòng thi toàn quốc. Tham gia cuộc thi sáng tạo Robocon năm 2015 có 02 đội vào vòng chung kết toàn quốc; Năm 2016 Nhà trƣờng có 4 đội tham gia vòng chung kết toàn quốc trong đó có 01 đội vào vòng 1/16 cuộc thi sáng tạo Robocon Viết Nam Kết quả xét điều kiện học tiếp của các lớp: Đại học, Đại học liên thông và Cao đẳng đạt 99,8%, trong đó: Học tập: Xuất sắc + Giỏi: + Khá: 48,6%, Yếu + Kém 2,1%; Rèn luyện: Xuất sắc + Tốt + Khá 85,9%, Yếu + Kém 1,04% Từ những kết quả đạt đƣợc trên các lĩnh vực nhà trƣờng vinh dự đƣợc, Bộ Công Thƣơng tặng Cờ thi đua xuất sắc, Bộ Công An, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tặng Cờ. Nhà trƣờng đƣợc nhận giải thƣởng Thƣơng hiệu nổi tiếng ASEAN vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác đào tạo có chất lƣợng cao, đƣợc các Doanh nghiệp thừa nhận, góp phần xây dựng môi trƣờng văn hóa chất lƣợng lành mạnh, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững. 3. Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế Trƣờng Đại học Sao Đỏ coi công tác nghiên cứu khoa học (NCKH) và hợp tác quốc tế là một nhiệm vụ quan trọng để 243

250 góp phần nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ, giảng viên và sinh viên. Trong những năm qua Đảng ủy, Ban giám hiệu nhà trƣờng đã không ngừng quan hệ hợp tác, hội thảo khoa học và đào tạo với các trƣờng nhƣ Trƣờng Đại học Vân Nam, trƣờng Đại học Quế Lâm Trung Quốc, Học viện quản lý và đào tạo sau đại học Trƣờng Arihant Ấn Độ, Hội thảo khoa học Giao dịch Quốc tế và giao tiếp kinh doanh với Nhật Bản, v.v. đội ngũ giảng viên của nhà trƣờng đã tích cực tham gia làm nghiên cứu sinh, nhằm không ngừng trao đổi học tập kinh nghiệm từ các nƣớc bạn góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo. Bên cạnh công tác hợp tác đào tạo, nhà trƣờng đã liên kết tạo việc làm cho sinh viên sau khi ra trƣờng với các doanh nghiệp nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, v.v.. Cùng với việc liên kết hợp tác Quốc tế, trong những năm qua nhà trƣờng đã không ngừng liên kết với các trƣờng Đại học trong nƣớc, các trung tâm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực Cơ khí, Tự động hóa, Thực phẩm và Hóa học, v.v.. Nhiều đề tài nghiên cứu đƣợc chuyển giao vào sản xuất và đời sống, đem lại hiệu quả cao trong công tác giảng dạy, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng. Kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ từ năm 2010 đến năm 2016 Năm Cấp Cấp Bộ, Tỉnh Kinh phí (triệu đồng) Cấp cơ sở Kinh phí (triệu đồng) Cùng với công tác NCKH, hàng năm cán bộ, giảng viên nhà trƣờng tích cực tham gia viết các bài báo và báo cáo khoa 244

251 học đăng trên tạp chí NCKH Đại học Sao Đỏ (phát hành 01 số/quý) và các tạp chí, hội nghị chuyên ngành trong nƣớc và quốc tế. Từ những đề tài NCKH của sinh viên đƣợc ứng dụng vào thực tế sản xuất và đời sống đã tạo ra niềm đam mê trong học tập của sinh viên. Vì vậy, trong những năm qua nhiều sinh viên đã tích cực tham gia công tác NCKH và đƣợc các thầy, cô giáo nhiệt tình giúp đỡ nên trong quá trình nghiên cứu các đề tài của sinh viên đƣợc hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá đạt loại xuất sắc, khá. Với đội ngũ cán bộ, công nhân viên, giảng viên giàu kinh nghiệm, nhà trƣờng và công đoàn trƣờng thƣờng xuyên phát động phong trào viết sáng kiến, giải pháp làm lợi nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo, năng suất lao động, cũng nhƣ chất lƣợng đào tạo. Phong trào thi đua lao động sáng tạo đã đƣợc cán bộ, giảng viên và công nhân viên tích cực tham gia, hàng năm có từ sáng kiến cải tiến làm lợi hàng tỷ đồng. Trong những năm vừa qua nhà trƣờng có nhiều công trình tham gia Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Hải Dƣơng, giải thƣởng sáng tạo Khoa học Công nghệ Côn Sơn Hải Dƣơng, Hội thi sáng tạo kỹ thuật toàn quốc, Hội thi sáng tạo Khoa học công nghệ Việt Nam. Các công trình tham gia Hội thi đều đƣợc ban tổ chức Hội thi đánh giá cao về tính mới tính sáng tạo và hiệu quả kinh tế. Năm 2006 và 2012 trƣờng có 02 công trình đƣợc nhận giải sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, giải Vifotec. 02 công trình đạt Giải ba Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Hải Dƣơng, giai đoạn ; 02 công trình đạt giải Khuyến khích Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn ; 01 công trình đạt Giải Ba Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh 245

252 Hải Dƣơng giai đoạn ; 01 công trình đạt giải khuyến khích, Giải thƣởng Khoa học và Công nghệ Côn Sơn Hải Dƣơng Lần thứ III giai đoạn Nhà trƣờng đƣợc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dƣơng tặng bằng khen đơn vị có nhiều thành tích trong Hội thi, 10 thầy, cô giáo đƣợc Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tặng bằng lao động sáng tạo. Cuộc thi sáng tạo Robocon là nơi tập trung tài năng trẻ, các sinh viên tham gia nghiên cứu và chế tạo robot. Để hƣởng ứng phong trào tài năng sáng tạo trẻ, trong những năm qua nhà trƣờng có nhiều đội robocon tham gia cuộc thi và đạt thành tích cao cụ thể năm 2010 và 2013 nhà trƣờng có 02 đội đƣợc vào vòng 1/8 và đƣợc trao giải thƣởng đội có ý tƣởng sáng tạo. Song song với cuộc thi Robocon là cuộc thi Robocon techshow, năm 2012 nhà trƣờng có 01 đội robot techshow tham gia cuộc thi là Robot dò mìn. Năm 2013 nhà trƣờng có 2 đội tham gia, có 01 đội (Robot vớt rác) đạt giải ba của ban tổ chức, đƣợc hội đồng giám khảo đánh giá cao về tính ứng dụng thực tế trong cuộc sống. Tham gia cuộc thi sáng tạo Robocon năm 2015 có 02 đội vào vòng chung kết toàn quốc; Năm 2016 Nhà trƣờng có 4 đội tham gia vòng chung kết toàn quốc cuộc thi sáng tạo Robocon Viết Nam 2016 trong đó có 01 đội vào vòng 1/16. II. PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN TỚI - Xây dựng trƣờng trở thành cơ sở đào tạo Đại học theo định hƣớng ứng dụng. Đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ nền kinh tế, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. 246

253 - Áp dụng triệt để công nghệ thông tin vào công tác quản lý, giảng dạy và học tập. Thực hiện đào tạo theo học chế tín chỉ, liên kết đào tạo với các trƣờng đại học trong và ngoài nƣớc. - Phối hợp với các doanh nghiệp sử dụng công nghệ tại địa phƣơng để nâng cao chất lƣợng sản xuất đồng thời cũng tạo sự gắn kết giữa doanh nghiệp và nhà trƣờng. Đây cũng là cơ sở để xây dựng các đồ án môn học, các bài thí nghiệm phục vụ cho sinh viên trong nhà trƣờng với các định hƣớng rất rõ ràng: là đào tạo gắn với doanh nghiệp, đào tạo gắn với nhu cầu xã hội, nhà trƣờng gắn với doanh nghiệp. - Liên tục cải tiến chất lƣợng giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của xã hội. - Duy trì hiệu quả hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9000 hƣớng đến áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng toàn diện TQM. Đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm định công nhận chất lƣợng giáo dục. Hướng phấn đấu nhiệm vụ KH&CN năm 2017 Đề tài cấp nhà nƣớc: 01 Đề tài cấp Bộ, tỉnh: Dự án cấp Nhà nƣớc: 01 Đề tài cấp cơ sở: Sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học: đề tài Giải pháp thực hiện. - Thƣờng xuyên thăm quan tiếp cận với các doanh nghiệp, xác định chính xác, đầy đủ nội dung đào tạo, cân đối với nhu cầu thực tế các công ty, doanh nghiệp, quan tâm đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý điều hành doanh nghiệp, nhất là đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, am hiểu kỹ thuật. Thực hiện quản lý đào tạo theo tiêu chuẩn ISO, đáp ứng với nền công nghiệp tiên tiến, hiện đại. 247

254 - Đổi mới toàn diện, triệt để nội dung, chƣơng trình đào tạo theo hƣớng nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện. Khai thác hiệu quả thiết bị hiện có đặc biệt các phòng thí nghiệm, xƣởng thực hành và thƣ viện điện tử, phục vụ cho mục tiêu nâng cao chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học. Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ trẻ, có tâm huyết, có trình độ cao làm chủ đƣợc các thành tựu khoa học, công nghệ có khả năng nghiên cứu sáng tạo công nghệ mới và đủ năng lực tham gia vào các chƣơng trình, dự án các cấp. - Xây dựng chƣơng trình nghiên cứu định hƣớng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động NCKH tạo ra sự gắn kết giữa đào tạo và NCKH. - Tổ chức các lớp bồi dƣỡng cập nhật kiến thức mới, lớp bồi dƣỡng phƣơng pháp NCKH cho đội ngũ cán bộ giáo viên và sinh viên nhà trƣờng. - Thành lập các trung tâm nghiên cứu. - Đầu tƣ thỏa đáng cho việc nghiên cứu chế tạo thử nghiệm tiến tới chế tạo các mô hình, thiết bị phục vụ đào tạo cũng nhƣ sản xuất. - Phát huy phong trào NCKH trong đội ngũ cán bộ, giảng viên trẻ và trong sinh viên; xây dựng quy chế khuyến khích sinh viên tham gia NCKH. III. THÔNG TIN BAN GIÁM HIỆU Hiệu trƣởng: TS. Đinh Văn Nhƣợng: Số điện thoại: nhuongdv2000@gmail.com Phó Hiệu trƣởng: TS. Phí Đăng Tuệ Số điện thoại: tue.phidang@yahoo.com.vn 248

255 Phó Hiệu trƣởng: TS. Vũ Quang Thập Số điện thoại: Phó Hiệu trƣởng: TS. Nguyễn Thị Kim Nguyên Số điện thoại : kimnguyendhsd@gmail.com IV. THÔNG TIN PHÒNG KHCN&HTQT Địa chỉ: số 24 - Thái Học II, Phƣờng Sao Đỏ, Thị xã Chí Linh, tỉnh HảiDƣơng Điện thoại: Fax: Trƣởng phòng: ThS. Đỗ Văn Đỉnh Số điện thoại: dodinh75@gmail.com Phó Trƣởng phòng: TS. Ngô Hữu Mạnh Số điện thoại: manh.nh1981@gmail.com V. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ Địa chỉ: số 24 - Thái Học II, Phƣờng Sao Đỏ, Thị xã Chí Linh, tỉnh HảiDƣơng Điện thoại: Fax: Giám đốc: TS. Đinh Văn Nhƣợng; Điện thoại : Trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ, nhằm ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến vào quá trình đào tạo và sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trong đó, tập trung nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ công nghiệp, thực hành nhiệm vụ thiết kế, lắp đặt đƣờng dây và trạm điện trên địa bàn: Thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dƣơng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Bắc Giang, v.v.. 249

256 TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Hanoi University of Natural Resources and Environment 41 A Đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: Fax: dhtnmt@hunre.edu.vn Website: I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG 1. Tên trƣớc đây Năm : Trƣờng Cán bộ Khí tƣợng Thủy văn Hà Nội Năm : Trƣờng Sơ học Khí tƣợng Năm : Trƣờng Trung cấp Khí tƣợng Năm : Trƣờng Cán bộ Khí tƣợng Năm : Trƣờng Cán bộ Khí tƣợng Thủy văn Năm : Trƣờng Cán bộ Khí tƣợng Thủy văn Hà Nội Năm : Trƣờng Cao đẳng Khí tƣợng Thủy văn Hà Nội Năm : Trƣờng Trung học Địa chính Trung ƣơng I Ngày 01/9/1971: Trƣờng Trung học Đo đạc và Bản đồ Năm 1994: Đổi thành Trƣờng Trung học Địa chính Trung ƣơng I Năm : Trƣờng Cao đẳng Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội (Hợp nhất Trường Cao đẳng KTTV Hà Nội và Trường Trung học Địa chính Trung ương I) 250

257 2. Năm thành lập - Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội đƣợc thành lập ngày 23 tháng 8 năm 2010 theo Quyết định số 1583/QĐ/2010/TTg của Thủ tƣớng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trƣờng Cao đẳng Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội. 3. Tầm nhìn đến năm 2035 Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội trở thành trƣờng đại học trọng điểm quốc gia về lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng theo định hƣớng ứng dụng, ngang tầm với các đại học tiên tiến trong khu vực và tiệm cận với các cơ sở đào tạo đại học uy tín quốc tế. 4. Sứ mệnh Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ công tác quản lý, thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệvề lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 5. Giá trị cốt lõi Đoàn kết - Sáng tạo -Chất lƣợng - Hiệu quả - Vì sự nghiệp tài nguyên và môi trƣờng 251

258 6. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Trường Cơ cấu tổ chức của Nhà trƣờng bao gồm: Hội đồng Trƣờng; Ban Giám hiệu; 11 Phòng, Ban chức năng; 15 Khoa, Bộ môn; 08 Trung tâm; 01 Trạm Y tế. Trƣờng có 538 cán bộ, giảng viên. Trong đó có 07 Phó giáo sƣ, 59 Tiến sĩ, 304Thạc sĩ, 142Đại học và 23 dƣới Đại học. 252

259 Cơ cấu ngành nghề đào tạo đa ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng: Môi trƣờng, Khí tƣợng và Thủy văn, Đo đạc và Bản đồ, Quản lý đất đai, Tài nguyên nƣớc, Địa chất khoáng sản, Khoa học Biển và Hải đảo, Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Kinh tế tài nguyên và môi trƣờng, Hoạt động Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ là một trong những nhiệm vụ quan trọng đƣợc Nhà trƣờng quan tâm.nhà trƣờng định hƣớng nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ, chuyên môn và khoa học luôn đƣợc đặt lên hàng đầu trong quá trình phát triển. Với những thành tích trong công tác đào tạo và NCKH, Trƣờng đã đƣợc Nhà nƣớc, Chính phủ tặng thƣởng nhiều danh hiệu cao quý: - Huân chƣơng Lao động Hạng Hai (2003) - Huân chƣơng Lao động Hạng Hai (2005) - Huân chƣơng Lao động Hạng Nhất (2010) - Huân chƣơng Hữu nghị của Nhà nƣớc CHDCND Lào trao tặng (2012) - Huân chƣơng Lao động Hạng Ba (2014) - Huân chƣơng Lao động Hạng Hai (2015) Và nhiều phần thƣởng cao quý khác của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Bộ Giáo dục và Đào tạotrao tặng. II. THÔNG TIN VỀ LÃNH ĐẠO NHÀ TRƢỜNG * Chủ tịch Hội đồng trường: TS. Nguyễn Bá Dũng Điện thoại: (CQ); (DĐ) nbdung@hunre.edu.vn * Hiệu trưởng: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thanh Điện thoại: (CQ); (DĐ) nnthanh@hunre.edu.vn 253

260 * Các Phó hiệu trưởng: PGS.TS. Phạm Quý Nhân Điện thoại: , máy lẻ: 211 (CQ); (DĐ) NGƢT.TS. Trần Duy Kiều Điện thoại: , máy lẻ: 212 (CQ); (DĐ) TS. Hoàng Anh Huy Điện thoại: , máy lẻ: 210 (CQ); (DĐ) III. THÔNG TIN PHÕNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ Điện thoại: ; , máy lẻ: 201 Fax: Trưởng phòng TS. Nguyễn Bá Dũng Điện thoại: Phó trưởng phòng ThS. Phạm Thị Bích Thủy Điện thoại: Chuyên viên ThS. Vũ Thị Thủy Ngân Điện thoại:

261 CN.Nguyễn Đức Mạnh Điện thoại: ThS. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng Điện thoại: ThS. Vũ Lê Dũng Điện thoại: ThS. Phạm Thị Hạnh Điện thoại: ThS. Nguyễn Thị Huyền Trang Điện thoại: CN. Vũ Thị Hƣờng Điện thoại: ThS. Trần Quốc Cƣờng Điện thoại: IV. CÁC ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 1. Tạp chí Khoa học Tài nguyên và Môi trƣờng Tạp chí Khoa học Tài nguyên và Môi trƣờng đƣợc thành lập ngày 27 tháng 12 năm 2012 trực thuộc Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, Giấy phép xuất bản số 2560/GP-BTTTTxuất bản và phát hành Tạp chí Khoa học Tài nguyên và Môi trƣờng của Bộ Thông tin và Truyền thông. 255

262 Mã số ISSN: Kỳ hạn xuất bản 03 tháng/kỳ Tiếng Việt và 01 số Tiếng Anh/năm. Tổng biên tập: PGS.TS Phạm Quý Nhân Điện thoại: Trung tâm Thông tin Thƣ viện Điện thoại: Văn phòng Trung tâm: Phòng 302, Tầng 3, Nhà M, Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, số 41A, đƣờng Phú Diễn, phƣờng Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Giám đốc Trung tâm: ThS. Nguyễn Thị Hồng Hƣơng Điện thoại: Trung tâm nghiên cứu biến đổi toàn cầu Website: Văn phòng Trung tâm: Tầng 8, Nhà A, Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, số 41A, đƣờng Phú Diễn, phƣờng Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Phó Giám đốc phụ trách Trung tâm: PGS.TS Nguyễn An Thịnh Điện thoại: Trung tâm Tƣ vấn và Dịch vụ Tài nguyên và Môi trƣờng Điện thoại: Văn phòng Trung tâm: 408 B đƣờng K1B Phú Diễn, phƣờng Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Phó Giám đốc phụ trách Trung tâm: KS. Nguyễn Văn Khỏe Điện thoại:

263 TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Nha Trang University ĐC: 02 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hoà Điện thoại: (84) ; Fax: (84) Website: I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG Tiền thân của Trƣờng Đại học Nha Trang là Khoa Thủy sản, thành lập năm 1959 tại Học viện Nông Lâm. Trải qua 57 năm xây dựng và phát triển, Trƣờng đã trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành; là cơ sở nghiên cứu chủ đạo, triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực thủy sản phục vụ phát triển kinh tế xã hội khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và phạm vi cả nƣớc. Trƣờng đã đào tạo cho đất nƣớc đội ngũ cán bộ khoa học và quản lý gồm: trên kỹ sƣ, cử nhân, 700 thạc sĩ và 100 tiến sĩ thuộc lĩnh vực thủy sản và một số lĩnh vực khác của nền kinh tế quốc dân. Trong đó có cả cán bộ khoa học và quản lý trình độ đại học, sau đại học của Vƣơng quốc Campuchia, CHDCND Lào, Vƣơng quốc Thái Lan, Rwanda và một số quốc gia khác. Bên cạnh kết quả về đào tạo, Trƣờng Đại học Nha Trang còn đạt đƣợc nhiều thành tựu trong hoạt động khoa học công nghệ. Giai đoạn , Nhà trƣờng đã triển khai 14 đề tài cấp Nhà nƣớc, 33 đề tài/dự án cấp Bộ, 29 đề tài/dự án với các địa phƣơng, 06 đề tài/dự án quốc tế, 96 đề tài cấp cơ sở. Nhiều công trình đƣợc ứng dụng có hiệu quả vào thực tế, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, đồng thời khẳng định uy tín của Nhà trƣờng đối với xã hội. Thông qua các hoạt động 257

Một phân tích giữa các kỹ thuật trong dự đoán kết quả học tập Nguyễn Thái Nghe 1, Paul Janecek 2, Peter Haddawy 3

Một phân tích giữa các kỹ thuật trong dự đoán kết quả học tập Nguyễn Thái Nghe 1, Paul Janecek 2, Peter Haddawy 3 Một phân tích giữa các kỹ thuật trong dự đoán kết quả học tập Nguyễn Thái Nghe 1, Paul Janecek 2, Peter Haddawy 3 Tóm tắt Bài viết này so sánh độ chính xác giữa giải thuật cây quyết định (Decision Tree)

More information

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIÁO TRÌNH PHẦN III NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL -2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIÁO TRÌNH PHẦN III NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL -2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ------------ ------------ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: NHẬP MÔN TIN HỌC PHẦN III NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL -2 Giảng viên: ĐÀO TĂNG KIỆM Bộ môn : TIN HỌC XÂY DỰNG

More information

PHƯƠNG PHÁP SIXFRAME

PHƯƠNG PHÁP SIXFRAME TIN SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG (Introduction to Bioinformatics) PGS.TS. Trần Văn Lăng Email: langtv@vast.vn Chương 4: PHÂN TÍCH TRÌNH TỰ DNA Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

More information

Higher Education Accreditation in Vietnam and the U.S.: In Pursuit of Quality

Higher Education Accreditation in Vietnam and the U.S.: In Pursuit of Quality Higher Education Accreditation in Vietnam and the U.S.: In Pursuit of Quality OLIVER, Diane E. Texas Tech University NGUYEN, Kim Dung Center for Higher Education Research and Accreditation, Institute for

More information

HIGHER EDUCATION IN VIETNAM UPDATE MAY 2004

HIGHER EDUCATION IN VIETNAM UPDATE MAY 2004 HIGHER EDUCATION IN VIETNAM UPDATE MAY 2004 PREPARED BY IIE VIETNAM Institute of International Education Tung Shing Square 2 Ngo Quyen, Suite 505 Hanoi, Vietnam Tel: (84-4) 935-0412 Fax: (84-4) 935-0418

More information

Double Master Degrees in International Economics and Development

Double Master Degrees in International Economics and Development Double Master Degrees in International Economics and Development I. Recruitment condition The admissions procedure is open to all students who meet the following conditions: - Condition of diploma: + Candidates

More information

Developing Autonomy in an East Asian Classroom: from Policy to Practice

Developing Autonomy in an East Asian Classroom: from Policy to Practice DOI: 10.7763/IPEDR. 2013. V68. 2 Developing Autonomy in an East Asian Classroom: from Policy to Practice Thao Thi Thanh PHAN Thanhdo University Hanoi Vietnam Queensland University of Technology Brisbane

More information

Curriculum Vitae. Jonathan D. London. Assistant Professor of Sociology, City University of Hong Kong, January 2008-

Curriculum Vitae. Jonathan D. London. Assistant Professor of Sociology, City University of Hong Kong, January 2008- Curriculum Vitae Jonathan D. London Present Appointments Assistant Professor of Sociology, City University of Hong Kong, January 2008- Programme Leader, MSc Development Studies, City University of Hong

More information

CATALOG. Educating Tomorrow s Missionaries. A Roman Catholic College Seminary owned and operated by the Society of the Divine Word

CATALOG. Educating Tomorrow s Missionaries. A Roman Catholic College Seminary owned and operated by the Society of the Divine Word 2010-20130 CATALOG Educating Tomorrow s Missionaries A Roman Catholic College Seminary owned and operated by the Society of the Divine Word Updated July, 2011 EPWORTH, IOWA 52045-0380 Divine Word College

More information

OF CHILDREN WITH DISABILITIES

OF CHILDREN WITH DISABILITIES MINNISTRY OF EDUCATION AND TRAINING READINESS FOR EDUCATION OF CHILDREN WITH DISABILITIES IN EIGHT PROVINCES OF VIET NAM 2015 REPORT READINESS FOR EDUCATION OF CHILDREN WITH DISABILITIES IN EIGHT PROVINCES

More information

Building a Semantic Role Labelling System for Vietnamese

Building a Semantic Role Labelling System for Vietnamese Building a emantic Role Labelling ystem for Vietnamese Thai-Hoang Pham FPT University hoangpt@fpt.edu.vn Xuan-Khoai Pham FPT University khoaipxse02933@fpt.edu.vn Phuong Le-Hong Hanoi University of cience

More information

Jack Jilly can play. 1. Can Jack play? 2. Can Jilly play? 3. Jack can play. 4. Jilly can play. 5. Play, Jack, play! 6. Play, Jilly, play!

Jack Jilly can play. 1. Can Jack play? 2. Can Jilly play? 3. Jack can play. 4. Jilly can play. 5. Play, Jack, play! 6. Play, Jilly, play! Dr. Cupp Readers & Journal Writers Name Date Page A. Fluency and Comprehension New Sight Words Students should practice reading pages -. These pages contain words that they should automatically recognize,

More information

TOEIC LC 1000: A? (Korean Edition)

TOEIC LC 1000: A? (Korean Edition) TOEIC LC 1000: A? (Korean Edition) If you are searching for the ebook TOEIC LC 1000: A? (Korean edition) in pdf form, then you've come to right site. We furnish the utter variation of this book in PDF,

More information

CAVE LANGUAGES KS2 SCHEME OF WORK LANGUAGE OVERVIEW. YEAR 3 Stage 1 Lessons 1-30

CAVE LANGUAGES KS2 SCHEME OF WORK LANGUAGE OVERVIEW. YEAR 3 Stage 1 Lessons 1-30 CAVE LANGUAGES KS2 SCHEME OF WORK LANGUAGE OVERVIEW AUTUMN TERM Stage 1 Lessons 1-8 Christmas lessons 1-4 LANGUAGE CONTENT Greetings Classroom commands listening/speaking Feelings question/answer 5 colours-recognition

More information

Exemplar for Internal Achievement Standard French Level 1

Exemplar for Internal Achievement Standard French Level 1 Exemplar for internal assessment resource French for Achievement Standard 90882 Exemplar for Internal Achievement Standard French Level 1 This exemplar supports assessment against: Achievement Standard

More information

Main Category. S/No. Name School Medal

Main Category. S/No. Name School Medal Main Category S/No. Name School Medal 1 TAN RUN XIAN Hwa Chong Institution 2 LI XUANJI NUS High School of Math & Science 3 TAN ZONG XUAN NUS High School of Math & Science 4 TAN PING LIANG NUS High School

More information

Cultural Diversity in English Language Teaching: Learners Voices

Cultural Diversity in English Language Teaching: Learners Voices English Language Teaching; Vol. 6, No. 4; 2013 ISSN 1916-4742 E-ISSN 1916-4750 Published by Canadian Center of Science and Education Cultural Diversity in English Language Teaching: Learners Voices 1 The

More information

Regional Training of Facilitators

Regional Training of Facilitators Regional Training of Facilitators Strengthening Forest Tenure Systems and Governance Training Report Report prepared by Reymondo Caraan TABLE OF CONTENTS 1. INTRODUCTION 1 2. OBJECTIVES 2 3. COMPOSITION

More information

1. Share the following information with your partner. Spell each name to your partner. Change roles. One object in the classroom:

1. Share the following information with your partner. Spell each name to your partner. Change roles. One object in the classroom: French 1A Final Examination Study Guide January 2015 Montgomery County Public Schools Name: Before you begin working on the study guide, organize your notes and vocabulary lists from semester A. Refer

More information

Task-Based Language Teaching: An Insight into Teacher Practice

Task-Based Language Teaching: An Insight into Teacher Practice International Journal of Education, Culture and Society 2017; 2(4): 126-131 http://www.sciencepublishinggroup.com/j/ijecs doi: 10.11648/j.ijecs.20170204.14 ISSN: 2575-3460 (Print); ISSN: 2575-3363 (Online)

More information

Bachelor of Science (Hons) in Banking and Finance Awarded by Bangor University, UK No. Module Lecturer Highest

Bachelor of Science (Hons) in Banking and Finance Awarded by Bangor University, UK No. Module Lecturer Highest Bachelor of in Banking and Finance Awarded by Bangor, UK No. Module Lecturer Highest 1. Introduction to and Tricia Ang Allan Kwok Chee Seng Shareef Jaffar Dr Wilson Loh Wee Seng 2. Learning Skills Mohamed

More information

ARTICULATION AGREEMENT

ARTICULATION AGREEMENT ARTICULATION AGREEMENT between Associate of Sciences in Engineering Technologies and The Catholic University of America School of Engineering Bachelor of Science with Majors in: Biomedical Engineering

More information

SYRACUSE UNIVERSITY and BELLEVUE COLLEGE

SYRACUSE UNIVERSITY and BELLEVUE COLLEGE SYRACUSE UNIVERSITY and BELLEVUE COLLEGE Introduction This articulation agreement is developed as a tool for advisement to assist in the transferability of comparable coursework from Bellevue College to

More information

FACULTY OF ARTS. Division of Anthropology. Programme. Admission Requirements. Additional Application Information. Fields of Specialization

FACULTY OF ARTS. Division of Anthropology. Programme. Admission Requirements. Additional Application Information. Fields of Specialization FACULTY OF ARTS Division of Anthropology MPhil in Anthropology / PhD in Anthropology MPhil in Anthropology It normally takes two years (full-time) to complete 28 units. Students must also pass a General

More information

The Federation of Medical Societies of Hong Kong. Minutes of the 116th Council Meeting

The Federation of Medical Societies of Hong Kong. Minutes of the 116th Council Meeting The Federation of Medical Societies of Hong Kong Minutes of the 116th Council Meeting Date Time Venue : 20 Aug. 2015 (Thursday) : 8:00 pm : Council Chamber The Federation of Medical Societies of Hong Kong

More information

September 8, 2017 Asia Pacific Health Promotion Capacity Building Forum

September 8, 2017 Asia Pacific Health Promotion Capacity Building Forum 版本資訊 :V23.1-0828 September 8, 2017 Asia Pacific Forum Time Programs 08:00-09:00 Registration 09:00-09:25 Opening Remarks 09:25-09:40 Group Photo 09:40-12:20 Theme Speeches(Morning) APACPH, Taiwan, Singapore,

More information

MARK 12 Reading II (Adaptive Remediation)

MARK 12 Reading II (Adaptive Remediation) MARK 12 Reading II (Adaptive Remediation) The MARK 12 (Mastery. Acceleration. Remediation. K 12.) courses are for students in the third to fifth grades who are struggling readers. MARK 12 Reading II gives

More information

Guidelines and additional provisions for the PhD Programmes at VID Specialized University

Guidelines and additional provisions for the PhD Programmes at VID Specialized University Guidelines and additional provisions for the PhD Programmes at VID Specialized University PART 1. INTRODUCTORY PROVISIONS These guidelines are additional provisions to the Regulation of 11 December 2015

More information

Why Is the Chinese Curriculum Difficult for Immigrants Children from Southeast Asia

Why Is the Chinese Curriculum Difficult for Immigrants Children from Southeast Asia Why Is the Chinese Curriculum Difficult for Immigrants Children from Southeast Asia Chiu-Jung Chen 1,* 1 Department of E-Learning, Design and Management, National Chia-yi University, Taiwan *Correspondence:

More information

The city Light Rail Transit (LRT) network connects the College to all suburban areas of KL.

The city Light Rail Transit (LRT) network connects the College to all suburban areas of KL. The HELP College of Arts and Technology (HELP CAT) campus at Fraser Business Park, Sungai Besi, is part of the multi-campus development of the HELP Group. Located within the city of Kuala Lumpur (KL),

More information

Product Feature-based Ratings foropinionsummarization of E-Commerce Feedback Comments

Product Feature-based Ratings foropinionsummarization of E-Commerce Feedback Comments Product Feature-based Ratings foropinionsummarization of E-Commerce Feedback Comments Vijayshri Ramkrishna Ingale PG Student, Department of Computer Engineering JSPM s Imperial College of Engineering &

More information

Theme 5. THEME 5: Let s Count!

Theme 5. THEME 5: Let s Count! Theme 5 140 EXTRA SUPPORT LESSONS FOR Let s Count! 141 WEEK 1 SKILL FOCUS: PHONEMIC AWARENESS Blending Phonemes 15 20 MINUTES Objectives blend phonemes identify and say the /p/ sound Materials Picture

More information

County of Orange HMO B Provider Listing - Primary Care

County of Orange HMO B Provider Listing - Primary Care County of Orange HMO B Provider Listing - Primary Care Num PCP TIN PCP Name PCP Specialty PCP Zip Yes No 1 020590591 HSU GOETHE I INTERNAL MEDICINE 90242 2 200376966 SUNSHINE SAMUEL E FAMILY PRACTICE 92656

More information

Health Sciences and Human Services High School FRENCH 1,

Health Sciences and Human Services High School FRENCH 1, Health Sciences and Human Services High School FRENCH 1, 2013-2014 Instructor: Mme Genevieve FERNANDEZ Room: 304 Tel.: 206.631.6238 Email: genevieve.fernandez@highlineschools.org Website: genevieve.fernandez.squarespace.com

More information

Anatomy and Physiology. Astronomy. Boomilever. Bungee Drop

Anatomy and Physiology. Astronomy. Boomilever. Bungee Drop Anatomy and Physiology 2nd 28 MN Mounds View H.S. 3rd 5 NC William G. Enloe H.S. 4th 20 TX Seven Lakes H.S. 5th 29 NJ West Windsor Plainsboro South 6th 6 NC Raleigh Charter H.S. Astronomy 1st 4 CA Mira

More information

5.7 Country case study: Vietnam

5.7 Country case study: Vietnam 5.7 Country case study: Vietnam Author Nguyen Xuan Hung, Secretary, Vietnam Pharmaceutical Association, xuanhung29@vnn.vn Summary Pharmacy workforce development has only taken place over the last two decades

More information

Education: Setting the Stage. Abhijit V. Banerjee and Esther Duflo Lecture , Spring 2011

Education: Setting the Stage. Abhijit V. Banerjee and Esther Duflo Lecture , Spring 2011 Education: Setting the Stage Abhijit V. Banerjee and Esther Duflo Lecture 9 14.73, Spring 2011 1 Educating Yaprak The story of a kurdish girl who goes to boarding school after education is made compulsory

More information

International Series in Operations Research & Management Science

International Series in Operations Research & Management Science International Series in Operations Research & Management Science Volume 240 Series Editor Camille C. Price Stephen F. Austin State University, TX, USA Associate Series Editor Joe Zhu Worcester Polytechnic

More information

Study Abroad Application Vietnam and Cambodia Summer 2017

Study Abroad Application Vietnam and Cambodia Summer 2017 Study Abroad Application Vietnam and Cambodia Summer 2017 Program: COM 220: Storytelling Then and Now Vietnam and Cambodia Course Dates: 5/24/17 7/20/17; Trip Dates 6/16/17 7/3/17 Information meetings

More information

GRAMMATICAL MORPHEME ACQUISITION: AN ANALYSIS OF AN EFL LEARNER S LANGUAGE SAMPLES *

GRAMMATICAL MORPHEME ACQUISITION: AN ANALYSIS OF AN EFL LEARNER S LANGUAGE SAMPLES * Volume 8 No. 1, Februari 2008 : 22-37 GRAMMATICAL MORPHEME ACQUISITION: AN ANALYSIS OF AN EFL LEARNER S LANGUAGE SAMPLES * Paulus Widiatmoko Duta Wacana Christian University Jl. Dr. Wahidin Sudirohusodo

More information

LogiGear MAGAZINE THE EXPLORATORY TESTING ISSUE

LogiGear MAGAZINE THE EXPLORATORY TESTING ISSUE DEDICATED TO SHOWCASING NEW TECHNOLOGY AND WORLD LEADERS IN SOFTWARE TESTING LogiGear MAGAZINE THE EXPLORATORY TESTING ISSUE FEATURE Beware of the Lotus Eaters: Exploratory Testing By Anne-Marie Charrett

More information

*In Ancient Greek: *In English: micro = small macro = large economia = management of the household or family

*In Ancient Greek: *In English: micro = small macro = large economia = management of the household or family ECON 3 * *In Ancient Greek: micro = small macro = large economia = management of the household or family *In English: Microeconomics = the study of how individuals or small groups of people manage limited

More information

Anywhere But Here. Tuesday September 13, 2016, 5-6pm (press preview), 6-9pm (opening)

Anywhere But Here. Tuesday September 13, 2016, 5-6pm (press preview), 6-9pm (opening) bétonsalon Center for Art and Research Anywhere But Here September 14 - November 5, 2016 Tuesday September 13, 2016, 5-6pm (press preview), 6-9pm (opening) Felix González-Torres, Hàm Nghi, Thao Nguyen

More information

Direct and Indirect Passives in East Asian. C.-T. James Huang Harvard University

Direct and Indirect Passives in East Asian. C.-T. James Huang Harvard University Direct and Indirect Passives in East Asian C.-T. James Huang Harvard University 8.20-22.2002 I. Direct and Indirect Passives (1) Direct (as in 2a) Passive Inclusive (as in 2b) Indirect Exclusive (Adversative,

More information

Present tense I need Yo necesito. Present tense It s. Hace. Lueve.

Present tense I need Yo necesito. Present tense It s. Hace. Lueve. Unit Title Unit 1 Unit Topic (AP Course Theme) Greetings and Introductions: US (Personal Identity) Language Function Present tense your name is/my name is Cómo te llamas tú? Yo me llamo. Present tense

More information

In Workflow. Viewing: Last edit: 10/27/15 1:51 pm. Approval Path. Date Submi ed: 10/09/15 2:47 pm. 6. Coordinator Curriculum Management

In Workflow. Viewing: Last edit: 10/27/15 1:51 pm. Approval Path. Date Submi ed: 10/09/15 2:47 pm. 6. Coordinator Curriculum Management 1 of 5 11/19/2015 8:10 AM Date Submi ed: 10/09/15 2:47 pm Viewing: Last edit: 10/27/15 1:51 pm Changes proposed by: GODWINH In Workflow 1. BUSI Editor 2. BUSI Chair 3. BU Associate Dean 4. Biggio Center

More information

Redirected Inbound Call Sampling An Example of Fit for Purpose Non-probability Sample Design

Redirected Inbound Call Sampling An Example of Fit for Purpose Non-probability Sample Design Redirected Inbound Call Sampling An Example of Fit for Purpose Non-probability Sample Design Burton Levine Karol Krotki NISS/WSS Workshop on Inference from Nonprobability Samples September 25, 2017 RTI

More information

INSTANT VOCABULARY 6-10

INSTANT VOCABULARY 6-10 INSTANT 6-10 LY NESS FUL AN - IAN ABLE - IBLE The Suffix "LY," which means LIKE; in the MANNER OF. NOTE: Key no. 5 "LESS" made adjectives out of nouns. Adding "LY" to these adjectives makes adverbs out

More information

Studies on Key Skills for Jobs that On-Site. Professionals from Construction Industry Demand

Studies on Key Skills for Jobs that On-Site. Professionals from Construction Industry Demand Contemporary Engineering Sciences, Vol. 7, 2014, no. 21, 1061-1069 HIKARI Ltd, www.m-hikari.com http://dx.doi.org/10.12988/ces.2014.49133 Studies on Key Skills for Jobs that On-Site Professionals from

More information

CELEBRA UN POWWOW LESSON PLAN FOR GRADES 3 6

CELEBRA UN POWWOW LESSON PLAN FOR GRADES 3 6 CELEBRA UN POWWOW LESSON PLAN FOR GRADES 3 6 Content Overview: In the fiction story, Sandy and her family are preparing to travel to a powwow on Sandy s birthday. Sandy receives many birthday presents,

More information

Msu Celp C2 Answers Betsis

Msu Celp C2 Answers Betsis Msu Celp C2 Betsis Free PDF ebook Download: Msu Celp C2 Betsis Download or Read Online ebook msu celp c2 answers betsis in PDF Format From The Best User Guide Database Oct 19, 2012 - ANDREW BETSIS ELT

More information

German Studies (BA) (16FLGBA)

German Studies (BA) (16FLGBA) German Studies (BA) (16FLGBA) Freshman Year FLG 201 Intermediate German I 14,K 3 FLG 202 Intermediate German II 1 3 ENG 101 Acad. Writing H 4 History I 9,C 3 Natural Science B 3 Mathematics A 3 Mathematics

More information

APPLICATION PROCEDURES

APPLICATION PROCEDURES UW-College to UW-Green Bay Transfer Guide CHEMISTRY MAJOR This transfer guide is advisory in nature and subject to change. You should always consult with an academic advisor for the most accurate information.

More information

International Research Attachment Programmes (i-rap) Presented by Valerie Wan

International Research Attachment Programmes (i-rap) Presented by Valerie Wan International Research Attachment Programmes (i-rap) Presented by Valerie Wan International Relations Office (IRO) Our Mission: Foster closer international partnerships for transformative global engagement

More information

Words come in categories

Words come in categories Nouns Words come in categories D: A grammatical category is a class of expressions which share a common set of grammatical properties (a.k.a. word class or part of speech). Words come in categories Open

More information

More Morphology. Problem Set #1 is up: it s due next Thursday (1/19) fieldwork component: Figure out how negation is expressed in your language.

More Morphology. Problem Set #1 is up: it s due next Thursday (1/19) fieldwork component: Figure out how negation is expressed in your language. More Morphology Problem Set #1 is up: it s due next Thursday (1/19) fieldwork component: Figure out how negation is expressed in your language. Martian fieldwork notes Image of martian removed for copyright

More information

FY year and 3-year Cohort Default Rates by State and Level and Control of Institution

FY year and 3-year Cohort Default Rates by State and Level and Control of Institution Student Aid Policy Analysis FY2007 2-year and 3-year Cohort Default Rates by State and Level and Control of Institution Mark Kantrowitz Publisher of FinAid.org and FastWeb.com January 5, 2010 EXECUTIVE

More information

LADY HO TUNG HALL NOTICE Announcement of Round I Admission Results

LADY HO TUNG HALL NOTICE Announcement of Round I Admission Results LADY HO TUNG HALL NOTICE Announcement of Round I Admission Results The results for Round I Admission for Lady Ho Tung Hall residence 2016-2017 has been released at the following locations at 1500 hrs on

More information

West Windsor-Plainsboro Regional School District French Grade 7

West Windsor-Plainsboro Regional School District French Grade 7 West Windsor-Plainsboro Regional School District French Grade 7 Page 1 of 10 Content Area: World Language Course & Grade Level: French, Grade 7 Unit 1: La rentrée Summary and Rationale As they return to

More information

Lesson Plan. Preliminary Planning

Lesson Plan. Preliminary Planning Lesson Plan Date: 01.20.15 Subject: Social Studies Grade Level: 7th Time Needed: 20 Mins. Preliminary Planning Topic/Central Focus: Examining the history and significance of the Day of the Dead Mexican

More information

President WSC Vice-President WSC President CAC Honorary General Secretary CAC President Sports Club Vice-President Sports Club

President WSC Vice-President WSC President CAC Honorary General Secretary CAC President Sports Club Vice-President Sports Club NANYANG TECHNOLOGICAL UNIVERSITY 26 th Students Union Council Fourth meeting of the 26 th NTUSU Council Date: 7 th November 2016 Time Started: 2022H Venue: SAC Meeting Room 1 and 2 Present On Time Non-Academic

More information

Dr. Adam Kavon Ghazi-Tehrani

Dr. Adam Kavon Ghazi-Tehrani Dr. Adam Kavon Ghazi-Tehrani Department of Criminal Justice, College of Arts & Sciences The University of Alabama, Tuscaloosa, AL 35487-0320 (205) 348-1988 akghazitehrani@ua.edu adamghazitehrani.com EDUCATION

More information

University of Hawaii at Hilo Art Department Fall Semester 2003 ART 494 Chinese and Japanese Painting

University of Hawaii at Hilo Art Department Fall Semester 2003 ART 494 Chinese and Japanese Painting University of Hawaii at Hilo Art Department Fall Semester 2003 ART 494 Chinese and Japanese Painting Instructor: Dr. Jean M. Ippolito Office Hours: Tuesdays and Thursdays 12:30-3:00 PM Office: Art Building,

More information

SYRACUSE UNIVERSITY. and BELLEVUE COLLEGE

SYRACUSE UNIVERSITY. and BELLEVUE COLLEGE SYRACUSE UNIVERSITY and BELLEVUE COLLEGE Introduction This articulation agreement is developed as a tool for advisement to assist in the transferability of comparable coursework from Bellevue College to

More information

medicaid and the How will the Medicaid Expansion for Adults Impact Eligibility and Coverage? Key Findings in Brief

medicaid and the How will the Medicaid Expansion for Adults Impact Eligibility and Coverage? Key Findings in Brief on medicaid and the uninsured July 2012 How will the Medicaid Expansion for Impact Eligibility and Coverage? Key Findings in Brief Effective January 2014, the ACA establishes a new minimum Medicaid eligibility

More information

SUMMARY ON JEE (ADVANCED) [KANPUR ZONE] P Gupta & R N Sen Gupta

SUMMARY ON JEE (ADVANCED) [KANPUR ZONE] P Gupta & R N Sen Gupta SUMMARY ON JEE (ADVANCED)- 2013 [KANPUR ZONE] P Gupta & R N Sen Gupta Admission Policy Eligibility Criteria: Top 1,50,000 candidates, from all categories, based on their JEE(Main) scores Admission Criteria:

More information

The Joys of Dictation! By Sarah Sahr

The Joys of Dictation! By Sarah Sahr The Joys of Dictation! By Sarah Sahr ssahr@tesol.org Call me old fashioned, but I love using a good dictation lesson with my adult learners. (I think the students love it, too.) I would argue that dictation

More information

James H. Williams, Ed.D. CICE, Hiroshima University George Washington University August 2, 2012

James H. Williams, Ed.D. CICE, Hiroshima University George Washington University August 2, 2012 James H. Williams, Ed.D. jhw@gwu.edu CICE, Hiroshima University George Washington University August 2, 2012 Very poor country, but rapidly growing economy Access has improved, especially at primary Lower

More information

SPECIAL ARTICLES Pharmacy Education in Vietnam

SPECIAL ARTICLES Pharmacy Education in Vietnam American Journal of Pharmaceutical Eucation 2013; 77 (6) Article 114. SPECIAL ARTICLES Pharmacy Eucation in Vietnam Thi-Ha Vo, MSc, a,b Pierrick Beouch, PharmD, PhD, b,c Thi-Hoai Nguyen, PhD, a Thi-Lien-Huong

More information

English 2330: World Literature Before 1600 Academic Semester/Term: Fall 2017

English 2330: World Literature Before 1600 Academic Semester/Term: Fall 2017 English 2330: World Literature Before 1600 Academic Semester/Term: Fall 2017 Course description (from catalog): Representative authors and works of literature from the ancient world to the early modern

More information

FAITH WEST ACADEMY S HIGH SCHOOL ACADEMIC AWARDS CEREMONY MAY 15, 2017

FAITH WEST ACADEMY S HIGH SCHOOL ACADEMIC AWARDS CEREMONY MAY 15, 2017 FAITH WEST ACADEMY S HIGH SCHOOL ACADEMIC AWARDS CEREMONY MAY 15, 2017 Awards will be given to the student with the highest overall average per subject. There will be one award given to each PreAP or Advanced

More information

Building International Partnerships: In quest of a more creative exchange of students

Building International Partnerships: In quest of a more creative exchange of students The 4 th University Administrators Workshop Building International Partnerships: In quest of a more creative exchange of students February 12-13, 2009 Kyoto Kyoto University Preface Kyoto University held

More information

OTHER RESEARCH EXPERIENCE & AFFILIATIONS

OTHER RESEARCH EXPERIENCE & AFFILIATIONS Chun-Yu Ho Department of Economics University at Albany, SUNY Email: cho@albany.edu Website: https://sites.google.com/site/chunyuho/home Version: January 2017 EDUCATION PhD. Economics, Boston University,

More information

ACCA PROSPECTUS JAN-JUN 2018 SEMESTER 1 SANDTON CAMPUS BECOME YOUR VISION, A CHARTERED FINANCE PROFESSIONAL!

ACCA PROSPECTUS JAN-JUN 2018 SEMESTER 1 SANDTON CAMPUS BECOME YOUR VISION, A CHARTERED FINANCE PROFESSIONAL! SANDTON CAMPUS CAMPUSES: SANDTON PRETORIA PARKTOWN NAMIBIA JAN-JUN 2018 SEMESTER 1 ACCA PROSPECTUS BECOME YOUR VISION, A CHARTERED FINANCE PROFESSIONAL! Grooming financially Tel: +27 (0)11 234 9223 qualified

More information

PIRLS 2006 ASSESSMENT FRAMEWORK AND SPECIFICATIONS TIMSS & PIRLS. 2nd Edition. Progress in International Reading Literacy Study.

PIRLS 2006 ASSESSMENT FRAMEWORK AND SPECIFICATIONS TIMSS & PIRLS. 2nd Edition. Progress in International Reading Literacy Study. PIRLS 2006 ASSESSMENT FRAMEWORK AND SPECIFICATIONS Progress in International Reading Literacy Study 2nd Edition February 2006 Ina V.S. Mullis Ann M. Kennedy Michael O. Martin Marian Sainsbury TIMSS & PIRLS

More information

RMIT. Open Day. 10am 4pm Sunday 13 August Bundoora. openday.rmit.edu.au

RMIT. Open Day. 10am 4pm Sunday 13 August Bundoora. openday.rmit.edu.au RMIT Open Day 10am 4pm Sunday 13 August Bundoora openday.rmit.edu.au Open Day at RMIT Bundoora Visit RMIT Open Day at Bundoora and experience our purpose built learning facilities that help develop health,

More information

Detecting English-French Cognates Using Orthographic Edit Distance

Detecting English-French Cognates Using Orthographic Edit Distance Detecting English-French Cognates Using Orthographic Edit Distance Qiongkai Xu 1,2, Albert Chen 1, Chang i 1 1 The Australian National University, College of Engineering and Computer Science 2 National

More information

Automatic English-Chinese name transliteration for development of multilingual resources

Automatic English-Chinese name transliteration for development of multilingual resources Automatic English-Chinese name transliteration for development of multilingual resources Stephen Wan and Cornelia Maria Verspoor Microsoft Research Institute Macquarie University Sydney NSW 2109, Australia

More information

Teaching sentential intonation through Proverbs

Teaching sentential intonation through Proverbs Available online at www.sciencedirect.com Procedia - Social and Behavioral Sciences 46 ( 2012 ) 4334 4338 WCES 2012 Teaching sentential intonation through Proverbs a Istanbul University, Metin Yurtbasi

More information

Exploring World Religions Spring 2015

Exploring World Religions Spring 2015 JAOUDI-HRS140-SP15 Exploring World Religions Spring 2015 Dr. Maria Jaoudi Office: Mendicino 2018 MW 12:00-1:15 Mendicino 1024 E-mail: jaoudim@csus.edu Telephone: (916) 278-7483 Office Hours: MW 11-12:00

More information

The Four Principal Parts of Verbs. The building blocks of all verb tenses.

The Four Principal Parts of Verbs. The building blocks of all verb tenses. The Four Principal Parts of Verbs The building blocks of all verb tenses. The Four Principal Parts Every verb has four principal parts: walk is walking walked has walked Notice that the and the both have

More information

cuaengineer THE CATHOLIC UNIVERSITY OF AMERICA FALL 2015 ISSUE NSF Funds Plaku Robotics and Computational Biology Research

cuaengineer THE CATHOLIC UNIVERSITY OF AMERICA FALL 2015 ISSUE NSF Funds Plaku Robotics and Computational Biology Research THE CATHOLIC UNIVERSITY OF AMERICA FALL 2015 ISSUE NSF Funds Plaku Robotics and Computational Biology Research Table of Contents New Staff New Staff...Inside front cover Dean s Message...1 Faculty Profile

More information

Procedia - Social and Behavioral Sciences 209 ( 2015 )

Procedia - Social and Behavioral Sciences 209 ( 2015 ) Available online at www.sciencedirect.com ScienceDirect Procedia - Social and Behavioral Sciences 209 ( 2015 ) 503 508 International conference Education, Reflection, Development, ERD 2015, 3-4 July 2015,

More information

ALMA MATER STUDIORUM UNIVERSITY OF BOLOGNA

ALMA MATER STUDIORUM UNIVERSITY OF BOLOGNA Call for applications for admission to the Professional Master's Programme (1 st level) in Global Master in Business Administration Bologna Campus code: 8881 Academic year 2015-2016 WINDOW PRE-ENROLMENT

More information

International Journal of Informative & Futuristic Research ISSN (Online):

International Journal of Informative & Futuristic Research ISSN (Online): Research Paper Volume 2 Issue 5 January 2015 International Journal of Informative & Futuristic Research ISSN (Online): 2347-1697 Structure Of Manipuri Pronouns Paper ID IJIFR/ V2/ E5/ 041 Page No. 1335-1344

More information

Ideas for Intercultural Education

Ideas for Intercultural Education Ideas for Intercultural Education Ideas for Intercultural Education Simon Marginson and Erlenawati Sawir ideas for intercultural education Copyright Simon Marginson and Erlenawati Sawir, 2012 Softcover

More information

Math In Focus Workbook 3a Answer Key

Math In Focus Workbook 3a Answer Key Math In Focus Workbook 3a Free PDF ebook Download: Math In Focus Workbook 3a Download or Read Online ebook math in focus workbook 3a answer key in PDF Format From The Best User Guide Database Build & Grow

More information

Progress Monitoring Assessment Tools

Progress Monitoring Assessment Tools Starfall Kindergarten Second Edition! Progress Monitoring Assessment Tools Starfall Kindergarten Assessment Overview 3 Entry Assessment 5 Mid-Year Assessment 9 Exit Assessment 13 Progress Monitoring Assessments

More information

Master kick-off 2017: Master Electrical Engineering

Master kick-off 2017: Master Electrical Engineering Master kick-off 2017: Master Electrical Engineering August 30th, 2017 Dr. ir. Huug de Waardt (EE Program Director) Dr. Sonia Gomez (EE Education Policy Advisor) Ir. Harald van den Meerendonk (EE Study

More information

MARK¹² Reading II (Adaptive Remediation)

MARK¹² Reading II (Adaptive Remediation) MARK¹² Reading II (Adaptive Remediation) Scope & Sequence : Scope & Sequence documents describe what is covered in a course (the scope) and also the order in which topics are covered (the sequence). These

More information

2016 Match List. Residency Program Distribution by Specialty. Anesthesiology. Barnes-Jewish Hospital, St. Louis MO

2016 Match List. Residency Program Distribution by Specialty. Anesthesiology. Barnes-Jewish Hospital, St. Louis MO 2016 Match List Residency Program Distribution by Specialty Anesthesiology Cleveland Clinic Foundation - Ohio, Cleveland OH University of Arkansas Medical School - Little Rock, Little Rock AR University

More information

Identification of Opinion Leaders Using Text Mining Technique in Virtual Community

Identification of Opinion Leaders Using Text Mining Technique in Virtual Community Identification of Opinion Leaders Using Text Mining Technique in Virtual Community Chihli Hung Department of Information Management Chung Yuan Christian University Taiwan 32023, R.O.C. chihli@cycu.edu.tw

More information

National Taiwan Normal University - List of Presidents

National Taiwan Normal University - List of Presidents National Taiwan Normal University - List of Presidents 1st Chancellor Li Ji-gu (Term of Office: 1946.5 ~1948.6) Chancellor Li Ji-gu (1895-1968), former name Zong Wu, from Zhejiang, Shaoxing. Graduated

More information

TENNESSEE S ECONOMY: Implications for Economic Development

TENNESSEE S ECONOMY: Implications for Economic Development TENNESSEE S ECONOMY: Implications for Economic Development William F. Fox, Director Center for Business and Economic Research The University of Tennessee, Knoxville August 2005 U.S. ECONOMY W.F. Fox, CBER,

More information

FRENCH I (Course #182) Findlay City Schools

FRENCH I (Course #182) Findlay City Schools FRENCH I (Course #182) Findlay City Schools 1. Findlay City Schools Mission and Beliefs 2. Curriculum Map 3. Communication Benchmark and Indicators 4. Culture Benchmark and Indicators Table of Contents

More information

Integral Teaching Fellowship Application Packet Spring 2018

Integral Teaching Fellowship Application Packet Spring 2018 Integral Teaching Fellowship Application Packet Spring 2018 Contents: Introduction to the ITF and BAC Programs Required Dates and Commitments Frequently Asked Questions Application Instructions Application

More information

#4 Boys 200 Yard Medley Relay Varsity AAA League: 1: Lowell High School A. Chan, J. Bautista, S. Chun, G. Yip Team Relay Finals Time

#4 Boys 200 Yard Medley Relay Varsity AAA League: 1: Lowell High School A. Chan, J. Bautista, S. Chun, G. Yip Team Relay Finals Time City College of San Francisco HY-TEK's MEET MNGER 3.0-4:06 PM 5/1/2010 Page 1 League Championship Meet - 4/24/2010 to 5/1/2010 Results - #1 Girls 200 Yard Medley Relay Junior Varsity League: 2:16.86 2008

More information

Special Education majors can be certified to teach grades 1-8 (MC-EA) and/or grades 6-12 (EA-AD). MC-EA and EA- AD are recommended.

Special Education majors can be certified to teach grades 1-8 (MC-EA) and/or grades 6-12 (EA-AD). MC-EA and EA- AD are recommended. 2013-2015 UW Colleges Transfer Guide SPECIAL EDUCATION Bachelor of Science in Education (BSE) College of Education & Human Services The following guide is intended to assist you in planning for your eventual

More information

ADDITIONS OF LICENSED PERSONS/REGISTERED INSTITUTIONS DURING 07/2011 CE

ADDITIONS OF LICENSED PERSONS/REGISTERED INSTITUTIONS DURING 07/2011 CE Amicus Asset Management Limited AXF933 Licensed Corporation 4, 9 Campbell Lutyens Asia Pacific Limited AWZ314 Licensed Corporation 1 CIFM Asset Management (Hong Kong) Limited AXG991 Licensed Corporation

More information